Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Cho mạch như hình vẽ. Các điện trở R1= R4= R6= 4 ôm, R2= 2 ôm, R3= 8 ôm, R5= 2,4 ôm. Hiệu điện thế Uab= 48V không đổi. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K đóng
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
Cho mạch điện như hình vẽ :
Biết R1 = 45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một điện trở thay đổi được. Hiệu điện thế UAB không đổi, bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa k và dây nối.
a. Khi khóa k mở, điều chỉnh để R4 = 24Ω thì ampe kế chỉ 0,9A. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế toàn mạch UAB .
b. Khi khóa k đóng, điều chỉnh để R4 = 45Ω . Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch và CĐ DĐ chạy qua R3 .
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
Cho mạch điện như hình vẽ R1=8 ôm, R2 =R3 =4 ôm, R4 =6ôm , Uab =6v. Điện trở trên dây nối không đáng kể
1.Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạc AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
.Khóa K mở
.Khóa K đóng
2. Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính giá trị R5 để dòng điẹn chạy qua R5 là 0
Cho mạch như hình vẽ. Vôn kế có điện trở rất lớn. Ampe kế và khóa K có điện trở ko đáng kể.
R1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23ΩR1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23Ω
a, Khi k mở vôn kế chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đàu mạch
b, Tìm số chỉ A và V khi K đóng
): Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. a. Khi khóa K mở. Tính điện trở tương đương của cả mạch và số chỉ của ampe kế. b. Khi khóa K đóng. Thay ampe kế bằng một vôn kế lí tưởng. Xác định số chỉ của vôn kế đó. c. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry . Khi khóa K đóng và mở, ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này. |