Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V – 4,5W. R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω.
B. không tồn tại R b .
C. R b = 10 Ω.
D. R b = 8 Ω
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V - 4,5 W; R b là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. R b = 16 Ω
B. R b = 10 Ω
C. R b = 8 Ω.
D. R b = 12 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ 1 = 6 V ; ξ 2 = 2 V , r 1 = r 2 = 0 , 4 Ω . Đèn dây tóc Đ là 6V – 3W, R 1 = 0,2Ω, R 2 = 3 Ω, R 3 = 1 Ω, R 4 = Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:
A. – 3,45V.
B. + 3,15V
C. + 3,45V
D. – 3,15V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12 V- 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V – 4,5W; Rb = 8 Ω . Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 95 % và 14,4W.
B. 96% và 14,4W.
C. 96% và 12,5W.
D. 95% và 12,5W.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4; bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V- 4,5W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
A. Rb = 16.
B. không tồn tại Rb.
C. Rb = 10.
D. Rb = 8.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc Đ 1 có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc Đ 2 loại 6 V - 4,5 W; R b = 8 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 95% và 14,4 W.
B. 96% và 14,4 W.
C. 96% và 12W.
D. 95% và 12,5 W
Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5 (V) và có điện trở trong r=0,4 Ω , bóng đèn Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn Đ 2 có ghi số 6V – 4,5W. R b là một biến trở. Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài P n g và hiệu suất H của nguồn điện khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω . Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18 Ω ; R2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là
A. 16 V và 0 Ω .
B. 16 V và 6 Ω .
C. 12 V và 0 Ω .
D. 12 V và 6 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; R 1 = 18 Ω: R 2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là
A. l6 Vvà O Ω.
B. 16 V và 6 Ω.
C. 12VvàO Ω
D. 12 V và 6 Ω.