Ta có: R 23 = R 2 + R 3 = 6 Ω ⇒ R A B = R 1 . R 23 R 1 + R 23 = 2 Ω
Tổng trở của mạch ngoài: R n g = R A B + R 4 = 8 Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 1 ( A ) ⇒ I 4 = 1 ( A )
Chọn A
Ta có: R 23 = R 2 + R 3 = 6 Ω ⇒ R A B = R 1 . R 23 R 1 + R 23 = 2 Ω
Tổng trở của mạch ngoài: R n g = R A B + R 4 = 8 Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 1 ( A ) ⇒ I 4 = 1 ( A )
Chọn A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.2. Trong đó có các điện trở R 1 = 2 Ω và R 2 = 1 Ω nguồn điện có suất điện động là E = 3V và điện trở trong r = 1 Ω . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. SỐ chỉ của ampe kế trong mạch điện này là
A. 1A B. 3A
C. 0,75A D. 1,5A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và có điện trở trong r = 1 Ω Điện trở của mạch ngoài R = 6 Ω
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
b) Tính hiệu điện thế U A B
c) Tính công suất của bộ pin, mỗi pin
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a. Điện trở tương đương của mạch ngoài.
A. 5 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
A. I = 0,9 (A).
B. I = 1,0 (A).
C. I = 1,2 (A).
D. I = 1,4 (A).
Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là
A. I = 0,9 (A)
B. I = 1,0 (A)
C. I = 1,2 (A)
D. I = 1,4 (A)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V và điện trở trong r = 1 Ω. Các điện trở ngoài R 1 = R 2 = R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω .Hiệu suất của nguồn điện gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80%
B. 90%
C. 85%
D. 89%
Cho mạch điện như hình vẽ, ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong r = 1 Ω . Điện trở mạch ngoài R = 2 Ω . Cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,8 A
B. 0,6 A
C. 0,4 A
D. 0,1 A
Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi điện trở 3 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là r = 1 Ω sao cho cường độ dòng trong mạch lớn nhất là 1,5A. Suất điện động của nguồn điện này là
A. 5V B. 4,5V
C. 1,5V D. 3V
Hai nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω như sơ đồ Hình 10.4.
Trong trường hợp Hình 10.4a thì dòng điện chạy qua R có cường độ I 1 = 0,4 A ; còn trong trường hợp Hình 10.4b thì dòng điện chạy qua R có cường độ I 2 = 0,25 A.
Tính suất điện động E và điện trở trong r.