U A C = U 1 = I 1 . R 1 = 0,4.14 = 5,6V
U C B = U 23 = U 2 = I 2 . R 2 = 0,3.8 = 2,4V
U A B = U A C + U C B = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau)
U A C = U 1 = I 1 . R 1 = 0,4.14 = 5,6V
U C B = U 23 = U 2 = I 2 . R 2 = 0,3.8 = 2,4V
U A B = U A C + U C B = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R 1 = 14Ω ; R 2 = 8Ω ; R 3 = 24Ω ; dòng điện đi qua R 1 có cường độ là I 1 = 0,4A. Tính các cường độ dòng điện trên I 2 , I 3 tương ứng đi qua các điện trở R 2 và R 3
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R1 = 8Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,4A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,6Aa) Tính R2.b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạchc) Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,6A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Đặt vào hai đầu điện trở hiệu điện thế U = 12V , cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A . Điện trở R có giá trị :
A. R = 12Ω B. R = 1,5Ω C. R = 8Ω D. R = 2Ω
Bài 1: 3 điện trở R₁ = 10 ôm, R₂ = R₃ = 20 ôm đc mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở tương đương?
c) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
Bài 2: Giữa 2 điểm A và B của mạch điện có 2 điện trở R₁ = 30 ôm, R₂ = 15 ôm mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điểm A, B luôn ko đổi và bằng 9V.
a) Tính cường độ dòng điện qua R₁ và R₂
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Nếu thay R₁ bằng 1 bóng đèn loại 6V - 2,4W thì đèn có sáng bình thường ko?
Có ba điện trở R 1 = 5( ) , R 2 = 3( ) , R 3 = 15( ) được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,5 V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này? b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R₁ = R2 = 5 ôm: R3 = 15 ôm và hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khoa K, đóng và khoá K, mở, ampe kế chỉ 1A. Tính hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2. R3.
b) Khoa K₁ mở và khoá K₂ đóng, ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện qua các điện trở?
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?
A. P = U I
B. P = U / I
C. P = U 2 / R
D. P = I 2 R