Chọn A
Dễ dàng tính được các cạnh của tứ diện CA’B’C’:
Chọn A
Dễ dàng tính được các cạnh của tứ diện CA’B’C’:
Cho lăng trụ ABCA’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2 α . Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) là trung điểm H của BC, góc giữa AA’ và (ABC) bằng 450. Thể tích của khối lăng trụ ABCA’B’C’ bằng
Lăng trị ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC. Mặt phẳng (P) chứa BC vuông góc với AA' cắt lăng trụ theo thiết diện có diện tích bằng a 3 2 8 . Thể tích khối lăng trụ ABCA’B’C' bằng
A. a 2 3 12
B. a 6 3 12
C. a 6 3 3
D. a 3 3 12
Một hình trụ tròn có các đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp hai mặt đáy của một lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ với AB = a. Biết thể tích hình trụ đó bằng a 3 π 6 . Tính AA’
Lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Tính diện tích S của ∆ A'BC.
A. S = a 2 3 4
B. S = a 2 5 4
C. S = a 2 7 4
D. S = 3 a 2 4
Cho lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có AA' = a 2 , ∆ ABC đều cạnh a. Tính diện tích S của ∆ A'BC.
A. S = a 2 3 4
B. S = a 3 3 2
C. S = a 2 2 2
D. S = a 2 2
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của A' lên đáy (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC và cạnh bên tạo với đáy một góc bằng 60 ° . Thể tích của hình lăng trụ là:
A. 3 a 3 12 B. 3 a 3 8
C. 3 a 3 4 D. 3 a 3 2
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên ABB'A' là hình thoi A A ' C ⏜ = 60 0 ; B'C= a 3 2 .Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a√2 . Gọi I là trung điểm B'C góc giữa AI và đáy bằng 60. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC. A'B'C' .
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A' cách đều ba điểm A, B, C. Cạnh bên AA' tạo với mặt phẳng đáy một góc 60°. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:
A. a 3 3
B. a 3 3 2
C. a 3 3 6
D. a 3 3 4