Đáp án A
Dung dịch Y chứa Fe2+, H+, SO42-, Cu2+ tác dụng được Br2, NaNO3, KMnO4, Na2CO3.
Đáp án A
Dung dịch Y chứa Fe2+, H+, SO42-, Cu2+ tác dụng được Br2, NaNO3, KMnO4, Na2CO3.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H N O 3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng thấy không có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. F e N O 3 3 và C u N O 3 2
B. F e N O 3 2 và C u N O 3 2
C. F e N O 3 3
D. F e N O 3 3 và F e N O 3 2
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H N O 3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là
A. F e N O 3 3 và C u N O 3 2
B. F e N O 3 2 và C u N O 3 2
C. F e N O 3 2
D. F e N O 3 3 và F e N O 3 2
Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa; 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 22,56
B. 26,34
C. 32,43
D. 37,12
Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm NaNO3 dư vào dung dịch Y thấy thoát ra V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - . V có thể ứng với giá trị nào sau đây?
A. 3,36 lít.
B. 2,80 lít.
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít.
Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Hòa tan hỗn hợp Fe, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,40
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm M g , F e ( N O 3 ) 3 , F e C l 2 , F e 3 O 4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N 2 O Cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của F e C l 2 trong X là
A. 31,55%
B. 27,04%
C. 22,53%
D. 33,80%