Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 g X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 g X thu được m gam CO2 và 27 g H2O. Giá trị của m là:
A. 61,6 g.
B. 52,8 g.
C. 44 g.
D. 55 g.
X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí C O 2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 3,36
D. 5,60
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí C O 2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 11,20
C. 5,60
D. 6,72.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 52,5
C. 58,2.
D. 57,9.
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 20,50
B. 19,76
C. 28,32
D. 24,60
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2 .Giá trị của m là:
A.7,2g.
B.8,1g.
C.10,8 g.
D.9g.
Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X?
A. C4H9OH 7,4 gam và C3H6(OH)2 15,2 gam.
B. C4H9OH 3,7 gam và C3H6(OH)2 30,4 gam.
C. C3H7OH 6,0 gam và C4H8(OH)2 9,0 gam.
D. C3H7OH 9,0 gam và C4H8(OH)2 13,2 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức, mạch hở A và B trong đó A no, B không no và số mol của B lớn hơn A. Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với 5,6 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp 2 ancol no (hỗn hợp Y). Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với K dư thu được 0,84 lít H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng B trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75,20
B. 68,54
C. 80,24
D. 70,25