Đáp án A
Fe, Cu + HNO3 → ddX + NO, NO2 + một phần kim loại Cu không tan.
- Sau phản ứng có một phần Cu không tan → Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Do: Cudư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Đáp án A
Fe, Cu + HNO3 → ddX + NO, NO2 + một phần kim loại Cu không tan.
- Sau phản ứng có một phần Cu không tan → Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Do: Cudư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Muối trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam được chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thoát ra 555ml hỗn hợp khí NO và NO2 đo ở 27,3° C và 2 atm và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18,8889.
Phần 2: Đem hòa tan vào 400ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại có khối lượng 7,68g. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%. Nồng độ của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch lần lượt là
A.0,15M và 0,1M
B. 0,1M và 0,1M
C.0,05M và 0,15M
D. 0,125M và 0,215M
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32 m 255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19 3 . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối C u ( N O 3 ) 2 , A g N O 3 , F e ( N O 3 ) 3 . Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
A. Fe.
B. Cu, Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3‒. Giá trị của m là:
A. 4,96 gam
B. 4,84 gam
C. 4,92 gam
D. 4,82
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M ; Cu(NO3)2 0,1M; Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và 78,5 gam
B. 20 gam và 55,7 gam
C. 25,8 gam và 78,5 gam
D. 25,8 gam và 55,7 gam
Cho ba kim loại Al, Fe, Cu và các dung dịch muối riêng biệt là Ni(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho các chất phản ứng với nhau theo từng cặp, số phản ứng xảy ra là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Cho ba kim loại Al, Fe, Cu và sáu dung dịch muối riêng biệt là Ni(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho các chất phản ứng với nhau theo từng cặp, số phản ứng xảy ra là
A. 15
B. 12
C. 13
D. 14