\(n_{CO_2}=a;n_{NO_2}=b;M_B=1,425.32=45,6\left(g\cdot mol^{^{ }-1}\right)\)
Từ sơ đồ đường chéo, rút ra được:
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{4}\\ b=4a\\ n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\BTe^{^{ }-}:a+15n_{FeS_2}=b\\ n_{FeS_2}=\dfrac{b-a}{15}=\dfrac{3a}{15}=0,2a\left(mol\right)\\ \%n_{FeCO_3}=\dfrac{a}{a+0,2a}.100\%=83,33\%\\ \%n_{FeS_2}=16,67\%\)
Phương trình phản ứng giữa hỗn hợp A và dung dịch HNO3 có thể được viết như sau:
FeCO3 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + CO2 + H2O
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O
Từ đó, ta có thể xác định số mol các chất trong hỗn hợp A.
Đặt số mol của FeCO3 là x, số mol của FeS2 là y.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
x mol FeCO3 tạo ra x mol CO2
y mol FeS2 tạo ra 2y mol NO2
Vì tỉ khối của B đối với O2 bằng 1,425, ta có:
(Volume CO2 + Volume NO2) / Volume O2 = 1,425
Với phương trình phản ứng, ta có:
Volume CO2 = x (vì 1 mol CO2 tạo ra 1 mol CO2)
Volume NO2 = 2y (vì 1 mol FeS2 tạo ra 2 mol NO2)
Vậy, ta có:
(x + 2y) / Volume O2 = 1,425
Tiếp theo, ta tính số mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch C.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
1 mol FeCO3 tạo ra 1 mol Fe(NO3)2
1 mol FeS2 tạo ra 1 mol Fe(NO3)3
Vậy, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch C là: x + y
Cuối cùng, ta tính % số mol các chất trong hỗn hợp A.
% số mol FeCO3 = (x / (x + y)) * 100
% số mol FeS2 = (y / (x + y)) * 100
Với các giá trị x và y đã biết, ta có thể tính được % số mol của các chất trong hỗn hợp A.
15:32