Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Gọi H là trọng tâm tam giác đều ABC ⇒ S H ⊥ ( A B C )
Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có: A H = S A . cos 60 o = a 2
Đặt AB = x
⇒ x = a 3 2
Do đó S A B C = x 2 3 4 = 3 a 2 3 16
⇒ V = 1 3 S H . S A B C = 3 a 2 32
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Gọi H là trọng tâm tam giác đều ABC ⇒ S H ⊥ ( A B C )
Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có: A H = S A . cos 60 o = a 2
Đặt AB = x
⇒ x = a 3 2
Do đó S A B C = x 2 3 4 = 3 a 2 3 16
⇒ V = 1 3 S H . S A B C = 3 a 2 32
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA = a 3 , cạnh bên SA vuông góc với đáy. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
A. a 3 3 2
B. a 3 2
C. a 3 3 4
D. a 3 4
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp biết SC =a 3
A. a 3 6 12
B. 2 a 3 6 9
C. a 3 3 2
D. a 3 3 4
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc bằng 450. Thể tích của khối chóp S.ABC, tính theo a, là:
A. V = 3 12 a 3
B. V = 1 3 a 3
C. V = 2 12 a 3
D. V = 1 6 a 3
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. V = a 3 3 24
B. V = a 3 3 12
C. V = a 3 12
D. V = a 3 3 3
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. a 3 3 12
B. a 3 4
C. a 3 3 4
D. a 3 12
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, đường thẳng SC tạo với đáy một góc 60 0 . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:
Cho hình chóp đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên tạo với đáy một góc 45 0 . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng a hợp với đáy một góc 60 o . Thể tích khối chóp S.ABC là?
A. 3 a 3 16
B. a 3 6
C. 3 a 3 32
D. a 3 12
Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a, các cạnh bên tạo với đáy một góc 60 ° . Hãy tính thể tích của khối chóp đó.