\(\left\{{}\begin{matrix}2y=1-mx\\3x+\left(m+1\right)y=-1\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{1-mx}{2}\\3x+\left(m +1\right)y=-1\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{1-mx}{2}\\3x+\left(m+1\right).\dfrac{1-mx}{2}=-1\end{matrix}\right.\)
xét phương trình 2 ta được ; (m-2)(m+3)x=m+3
với m=2 thì hpt vô nghiệm, m=3 thì hpt có nghiệm với mọi m
xét pt 1 ta được y=1+3x/2=x+1+x-1/2 thuộc Z
=>x-1=2k
=>x=2k+1
do đó y=3k+2 với m\(\ne\)3 và m\(\ne\)2 thì x=1/m-2 thuộc Z
=>m-2 thuộc\(\left\{-1,1\right\}\)=.> m thuộc\(\left\{1,3\right\}\)thỏa mãn
:mx+2y=1 Pt2:3x+(m+1)y=-1 Suy ra: Pt1:2x=1-mx Pt2:6x+2y(m+1)=-2 <=>pt1:2x=1-mx Pt2:6x+(1-mx)(m+1)=-2 <=>2x=1-mx 6x+m+1-m^2x-mx=-2 <=>2y=1-mx X(6-m^2-m)=-m-3 <=>2y=1-mx X=(m^2+m-6)m+3 Để bpt có nghiệm là số nguyên thì pt x=(m^2+m-6)m+3 có nghiệm M^2+m-6 khác 0 <=>(M-2)(m+3)khác 0<=>m khác 2 và M khác -3 Khi đóx=(m+3)/m^2+m-6 2y=1-mx <=>X=m+3/(m-2)(m+3) Y=2y=1-mx <=>X=1/m-2 Y=1-mx/2 <=>X=1/m-2 2y=1- m/m-2 <=>X=1/m-2 Y=1-mx/2 <=>X=1/m-2 2Y=-2/m-2 <=>X=1/m-2 Y=-1/m-2 Để x và y là số nguyên thì 1/m-2 và -1/m-2 là các số nguyên=>m-2€ Ư(1)=(1,-1)=>m€ ( 1,3)
Xem xét phương trình thứ hai. Sử dụng tính chất phân phối để nhân với . Để tìm số đối của , hãy tìm số đối của mỗi số hạng. Kết hợp tất cả các số hạng chứa . Để giải cặp phương trình bằng phép thế, trước tiên, hãy giải một trong các phương trình để tìm một biến. Sau đó, thế kết quả vào biến đó trong phương trình còn lại. Chọn một trong các phương trình và giải phương trình tìm bằng cách đặt riêng sang vế trái của dấu bằng. Trừ khỏi cả hai vế của phương trình. Chia cả hai vế cho . Nhân với . Thế vào trong phương trình còn lại, . Nhân với . Cộng vào . Trừ khỏi cả hai vế của phương trình. Chia cả hai vế cho . Thế vào trong . Vì phương trình kết quả chỉ chứa một biến nên bạn có thể tìm trực tiếp. Nhân với . Cộng vào . Hệ đã được giải.
với m=2 hệ vn
với m= -3 hệ có vô số nghiệm
với m khác 2 , m khác -3 hệ có nghiệm (x = 1/ m-2 ;y = 1/ 2-m)
Rút từ (1) thế vào (2) ta được .
Với , hệ vô nghiệm.
Với , hệ có vô số nghiệm . Để thì phải là số lẻ. Vậy với thì hệ phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Với , hệ có nghiệm . Để các số này là số nguyên thì phải là ước của , hay hoặc .
Rút từ (1) thế vào (2) ta được .
Với , hệ vô nghiệm.
Với , hệ có vô số nghiệm . Để thì phải là số lẻ. Vậy với thì hệ phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Với , hệ có nghiệm . Để các số này là số nguyên thì phải là ước của
Rút từ (1) thế vào (2) ta được .
Với , hệ vô nghiệm.
Với , hệ có vô số nghiệm . Để thì phải là số lẻ. Vậy với thì hệ phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Với , hệ có nghiệm . Để các số này là số nguyên thì phải là ước của , hay hoặc .
Rút .
Với m=2, hệ vô nghiệm.
Với m=−3, hệ có vô số nghiệm (x;3x+12 ). Để thì x phải là số lẻ. Vậy với m=−3 thì hệ phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Với m≠2, m≠−3, hệ có nghiệm (1m−2 ;12−m ). Để các số này là số nguyên thì m−2 phải là ước của 1, hay m=3 hoặc m=1.
Rút từ (1) thế vào (2) ta được .
Với , hệ vô nghiệm.
Với , hệ có vô số nghiệm . Để thì phải là số lẻ. Vậy với thì hệ phương trình có vô số nghiệm nguyên.
Với , hệ có nghiệm . Để các số này là số nguyên thì phải là ước của , hay hoặc .
xét phương trình 2 ta được ; (m-2)(m+3)x=m+3
với m=2 thì hpt vô nghiệm, m=3 thì hpt có nghiệm với mọi m
xét pt 1 ta được y=1+3x/2=x+1+x-1/2 thuộc Z
=>x-1=2k
=>x=2k+1
do đó y=3k+2 với m3 và m2 thì x=1/m-2 thuộc Z
=>m-2 thuộc=.> m thuộcthỏa mãn
không biết làm