a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A.
c) Vẽ qua điểm B(0; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. Tìm tọa độ điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
Cho đồ thị hàm số y = x + 4
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đồ thị hàm số với các trục Ox, Oy. Tính diện tích tam giác OAB ( đơn vị đo trên trục tọa độ là cm)
Cho hàm số y= -2x+3
a) Vẽ đồ thị của hàm số trên
b) Gọi A và B là giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ và đơn vị trên các trục tọa độ là centimet)
c) Tính góc tạo bởi đường thẳng y= -2x+3 với trục Ox
Cho các hàm số y= 2x2 có đồ thị là (P) và y = 2x + 4 có đồ thị là (d).
a) Vẽ P và d trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc (đơn vị trên các trục bằng nhau) (Làm rồi)
b) xác định tọa độ giao điểm của P và d bằng phép tính. ( Làm rồi)
c) Gọi A,B là hai giao điểm (P) và (d), tính diện tích tam giác AOB. (Chưa làm được)
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y = 1 2 x + 2 ; y = − x + 2
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng
y = 1 2 x + 2 ; y = − x + 2
với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.
Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet).
Cho hàm số y = 2x và y = -3x + 5
a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, đồ thị hai hàm số trên?
b) Tìm tọa độ giao điểm M của hai đồ thị bằng phương pháp đại số. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của đường thẳng y = -3x + 5 với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB và diện tích tam giác OMA.
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y =-x và y = -2x-2 trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi M là giao điểm của 2 đồ thị nói trên tìm tọa độ điểm M.
c) Qua điểm N có tọa độ N( 0:2) về 1 đường thẳng song song với trục Ox cắt đường thẳng y = -x +P.rồi tính tam giác MNP ( đơn vị đo trên các tọa độ là cm)