Bài 1: Cho hàm số f(x) = ax5 + bx3 + cx có giá trị nguyên với mọi x nguyên và f(1), f(2), f(3) đạt giá trị lớn nhất khi a, b, c dương. Tìm a,b,c
Bài 2: Nếu x, y ∈ Z thỏa mãn 3x2 + x = 3y2 + y thì x - y; 2x + 2y + 1; 3x + 3y + 1 là các số chính phương
Dạ nhờ mọi người giúp dùm em bài này, em cảm ơn ạ
Cho hàm số y = (4m + 2) x2 với m ≠ -\(\dfrac{1}{2}\). Tìm các giá trị của tham số m để hàm số :
a) Nghịch biến với mọi x < 0
b) Đạt giá trị lớn nhất là 0
1.Hàm số y=-3x^2 có giá trị :
a.lớn nhất là -3 b. nhỏ nhất là -3 c. lớn nhất là 0 d. nhỏ nhất là 0
2. Hàm số y=f(x)=365x^2 thì :
a.f(-47)>f(-31) b. f(0)>f(-19) c. f(-21)<f(21) d. f(53)>f(57)
3.Hàm số y=f(x)=ax^2 (a khác 0) thỏa f( căn 11 )=-11 thì hàm số :
a. y= -x^2 b.y=-11x^2 c. y=x^2 d. y=11x^2
Cho f(x) = x^2 – 2(m + 2)x + 6m + 1.
a) Chứng minh rằng phương trình f(x) = 0 có nghiệm với mọi m.
b) Đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t, từ đó tìm điều kiện đối với m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2.
Bài 7: Cho hàm số y = (m - 2)x + m + 3 với m ≠ 2
a) Xác định giá trị của m để hàm số đồng biến, nghịch biến
b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.
Giúp mk nha
Cho hàm số y=(m2+2m+3)x2 với giá trị nào của x thì:
a) Hàm số đồng biến
b) Hàm số nghịch biến
Cho hàm số y = (3m+1 ) x2 có đồ thị là (P) với m là tham số.
a) Tính giá trị của m để đồ thị (P) đi qua điểm E \(\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\right)\)
b) Tính giá trị của m để đồ thị (P) đi qua điểm F ( x0; y0) với (x0; y0) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}3x-4y=2\\-4x+3y=-5\end{matrix}\right.\) . Vẽ đồ thị (P) thu được.
a, cho hàm số y=2x² hãy cho biết hàm số đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào.
b, vẽ đồ thị hàm số y=2x² và y=x+1 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
c, tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên .
Cho \(f\left(x\right)=x^2-\left(2m+1\right)x+m^2+1\) (x à biến số, m là tham số).
Tìm tất cả các giá trị của m để đẳng thức \(f\left(x\right)=\left(ax+b\right)^2\) đúng với mọi số thực x; trong đó a, b là các hằng số.