a) Ta có: \(\frac{a}{-b}=\frac{a\left(-1\right)}{-b\left(-1\right)}\)
=\(\frac{-\left(a.1\right)}{-\left[-\left(b.1\right)\right]}\)
= \(\frac{-a}{b}\)
Vậy \(\frac{a}{-b}=\frac{-a}{b}\)
b) Ta có: \(\frac{-a}{-b}=\frac{-a\left(-1\right)}{-b\left(-1\right)}\)
=\(\frac{-\left[-\left(a.1\right)\right]}{-\left[-\left(b.1\right)\right]}\)
=\(\frac{a}{b}\)
Vậy \(\frac{-a}{-b}=\frac{a}{b}\)(đpcm)
a) giả sử phân số a/-b=-a/b
suy ra a*b=-a*(-b) ( đúng )
vây luôn luôn có phân số 4/-b=-a/b (b khác 0)
b) giả sử phân số -a/-b=a/b
suy ra -a*b=-b*a (đúng)
Vậy luôn luôn có phân số -a/-b=a/b (b khác 0)
a) vì a.b = (-b).(-a).
b) vì (-a).b = -a.b = a.(-b).