a) Xét 2 TH:
- TH \(P_x,P_y\) nằm về 2 phía của đường kính kẻ qua P ( TH còn lại tương tự)
Kẻ \(OI\perp P_x\) ta có:
\(IP=IE,IA=IB\)
\(\Rightarrow PI-AI=EI-BI\) hay PA=BE ( đpcm)
b) Kẻ \(OK\perp P_y\)
Trong đường tròn \(\left(O;r\right)\), vì AB>CD => OI<OK
Khi đó trong đường tròn \(\Rightarrow PE>PF\)
Theo định lý về mối quan hệ giữa dây và cung , trong đường tròn \(\left(O;R\right)\)
ta có: cung PE > cung PF ( đpcm)
Giải :
a) kẻ OH vuông góc với PE bà AB
⇒ H là trđ PE, AB
hay HP = HE, HA = HB
⇒ HP - HA = HE - HB
⇒ AP = BE.
b) kẻ OK vuông góc với PF
-Xét (O;r) có : AB > CD ( gt)
⇒ OH < OK ( mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
-Xét (O;R) có : OH < OK (cmt )
⇒ PE> PF.
a) CM ĐƯỢC IA = IB , IP=IE => PA=BE
b) VÌ AB> CD => OI<OK => PE>PF => CUNG PE > CUNG PF
a,Kẻ BH vuông góc với AB và PE
=> H là trung điểm của AB và PE
hay HP=HE; HA=HB
=> HP-HA=HE-HP
=> AP=BE
b,kẻ OK vuông góc với PF
xét (O;r) có: AB> CD (GT)=> OK>OH
xét (O;R) có: OH< OK
=> PF< PE
a) Xét 2 TH:
- TH nằm về 2 phía của đường kính kẻ qua P ( TH còn lại tương tự)
Kẻ ta có:
hay PA=BE ( đpcm)
b) Kẻ
Trong đường tròn , vì AB>CD => OI<OK
Khi đó trong đường tròn
Theo định lý về mối quan hệ giữa dây và cung , trong đường tròn
ta có: cung PE > cung PF ( đpcm)
a) kẻ OH vuông góc với PE bà AB
⇒ H là trđ PE, AB
hay HP = HE, HA = HB
⇒ HP - HA = HE - HB
⇒ AP = BE.
b) kẻ OK vuông góc với PF
-Xét (O;r) có : AB > CD ( gt)
⇒ OH < OK ( mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
-Xét (O;R) có : OH < OK (cmt )
⇒ PE> PF
a.Gọi OQ là đoạn thẳng vuông góc với PE tại Q
Vì OQ là đường kính vuông góc với AB nên Q là t/điểm của AB=>QA=QB
CMTT đường tròn (O;R):Q là trung điểm của PE=>QP=QE
Ta có:QA=QB;QP=QE
=>QP-QA=QB-QE
=>PA=PB
b.Vì AB>CD=>dây AB gần tâm (O) hơn dây CD
=>Dây PE gần tâm (O) hơn dây PF
=>PE>PF
Xét đường tròn (O;R) có:PE>PF
=>Cung nhỏ PE>cung nhỏ PF
a) Xét 2 TH:
- TH nằm về 2 phía của đường kính kẻ qua P ( TH còn lại tương tự)
Kẻ ta có:
hay PA=BE ( đpcm)
b) Kẻ
Trong đường tròn , vì AB>CD => OI<OK
Khi đó trong đường tròn
Theo định lý về mối quan hệ giữa dây và cung , trong đường tròn
ta có: cung PE > cung PF ( đpcm)
a) kẻ OH vuông góc với PE bà AB
⇒ H là trđ PE, AB
hay HP = HE, HA = HB
⇒ HP - HA = HE - HB
⇒ AP = BE.
b) kẻ OK vuông góc với PF
-Xét (O;r) có : AB > CD ( gt)
⇒ OH < OK ( mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
-Xét (O;R) có : OH < OK (cmt )
⇒ PE> PF.
a) kẻ OH vuông góc với PE bà AB
⇒ H là trđ PE, AB
hay HP = HE, HA = HB
⇒ HP - HA = HE - HB
⇒ AP = BE.
b) kẻ OK vuông góc với PF
-Xét (O;r) có : AB > CD ( gt)
⇒ OH < OK ( mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
-Xét (O;R) có : OH < OK (cmt )
⇒ PE> PF.
Kẻ tại H và tại K.
Ta có: (gt)
(định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm)
Trong đường tròn (O; R) có
.do đó cung PC<cung PE
a) kẻ OH vuông góc với PE bà AB
⇒ H là trđ PE, AB
hay HP = HE, HA = HB
⇒ HP - HA = HE - HB
⇒ AP = BE.
b) kẻ OK vuông góc với PF
-Xét (O;r) có : AB > CD ( gt)
⇒ OH < OK ( mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây )
-Xét (O;R) có : OH < OK (cmt )
⇒ PE> PF.
a) Xét 2 TH:
- TH nằm về 2 phía của đường kính kẻ qua P ( TH còn lại tương tự)
Kẻ ta có:
hay PA=BE ( đpcm)
b) Kẻ
Trong đường tròn , vì AB>CD => OI<OK
Khi đó trong đường tròn
Theo định lý về mối quan hệ giữa dây và cung , trong đường tròn
ta có: cung PE > cung PF ( đpcm)