Bài 3: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 5 thì y= - 15. a) Tìm hệ số tỉ lệ k b) Viết công thức tính y theo x và tính x theo y. c) Tính giá trị của y khi x=3; x 4 =− ; x = 15; 2 x 5 = ; 5 x 9 = − d) Tính giá trị của x khi y =9; y 27 = − ; y 45 = − ; 6 y 5 = ; 3 y 4 = − .
cho các đa thức:
N = 15y^3+5y^2-1+y^3-y^3+7y^5
M = y^2+y^3-3y+1-y^2+y^5-y^3+7y^5
a thu gọn các đa thức trên
b tính M+N và N-M
Trong toán học, định lý khai triển nhị thức (ngắn gọn là định lý nhị thức) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũcủa tổng. Cụ thể, kết quả của định lý này là việc khai triển một nhị thức bậc {\displaystyle n} thành một đa thức có {\displaystyle n+1} số hạng:
{\displaystyle (x+a)^{n}=\sum _{k=0}^{n}{n \choose k}x^{(n-k)}a^{k}}
với:
{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{(n-k)!k!}}}
Gọi là số tổ hợp chập k của n phần tử.
Định lý này đã được độc lập chứng minh bởi hai người đó là:
Nhà toán học và cơ học Sir Isaac Newton tìm ra trong năm 1665.Nhà toán học James Gregory tìm ra trong năm 1670.Công thức đã giới thiệu còn mang tên là Nhị thức Newton.
Mục lục
1Chứng minh định lý2Ví dụ3Tổng quát4Xem thêm5Tham khảoChứng minh định lý[sửa | sửa mã nguồn]
Định lý này được chứng minh bằng quy nạp.
Ta có biểu thức {\displaystyle P(n):(1+x)^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}} (1) với mọi số tự nhiên n.
Đầu tiên tại P(1) đúng.
giả sử P(n) đúng, ta phải chứng minh {\displaystyle P(n+1):(1+x)^{n+1}=(1+x).\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}=(1+x)} và {\displaystyle \sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k+1}=\sum _{k=1}^{n}C_{n}^{k-1}x^{k}+x^{n+1}}
áp dụng hằng đẳng thức Pascal ta có:
{\displaystyle (1+x)^{n+1}=1+\sum _{k=1}^{n}(C_{n}^{k}+C_{n}^{k-1}).x^{k}+x^{n+1}=C_{n+1}^{0}.x^{0}+\sum _{k=1}^{n}C_{n+1}^{k}.x^{k}+C_{n+1}^{n+1}.x^{n+1}=\sum _{k=0}^{n+1}C_{n+1}^{k}x^{k}}
Do đó công thức (1) đúng.
giờ đặt {\displaystyle x={\frac {b}{a}}=>(1+{\frac {b}{a}})^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}} và do đó {\displaystyle (a+b)^{n}=a^{n}(1+{\frac {b}{a}})^{n}=a^{n}\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}}
Ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]
Tam giác Pascal
Các trường hợp đặc biệt của định lý này nằm trong các Hằng đẳng thức đáng nhớ
Ví dụ: điển hình nhất là nhị thức là công thức bình phương của {\displaystyle x+y}:
{\displaystyle (x+y)^{2}=x^{2}+2xy+y^{2}.\!}
Hệ số nhị thức xuất hiện ở phép triển khai này tương ứng với hàng thứ ba của tam giác Pascal. Các hệ số có lũy thừa cao hơn của {\displaystyle x+y}tương ứng với các hàng sau của tam giác:
{\displaystyle {\begin{aligned}(x+y)^{3}&=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3},\\[8pt](x+y)^{4}&=x^{4}+4x^{3}y+6x^{2}y^{2}+4xy^{3}+y^{4},\\[8pt](x+y)^{5}&=x^{5}+5x^{4}y+10x^{3}y^{2}+10x^{2}y^{3}+5xy^{4}+y^{5},\\[8pt](x+y)^{6}&=x^{6}+6x^{5}y+15x^{4}y^{2}+20x^{3}y^{3}+15x^{2}y^{4}+6xy^{5}+y^{6},\\[8pt](x+y)^{7}&=x^{7}+7x^{6}y+21x^{5}y^{2}+35x^{4}y^{3}+35x^{3}y^{4}+21x^{2}y^{5}+7xy^{6}+y^{7}.\end{aligned}}}
Chú ý rằng:
Lũy thừa của {\displaystyle x} giảm dần cho tới khi đạt đến 0 ({\displaystyle x^{0}=1}), giá trị bắt đầu là {\displaystyle n} (n trong {\displaystyle (x+y)^{n}}.)Lũy thừa của {\displaystyle y} tăng lên bắt đầu từ 0 ({\displaystyle y^{0}=1}) cho tới khi đạt đến {\displaystyle n} ({\displaystyle n} trong {\displaystyle (x+y)^{n}}.)Hàng nhị thức của tam giác Pascal sẽ là các hệ số của nhị thức mở rộng (chú ý rằng đỉnh là hàng 0)Với mỗi hàng, tích số (tổng của các hệ số) bằng {\displaystyle 2^{n}}.Với mỗi hàng, nhóm tích số bằng {\displaystyle n+1}.Định lý nhị thức có thể áp dụng với lũy thừa của bất cứ nhị thức nào. Ví dụ:
{\displaystyle {\begin{aligned}(x+2)^{3}&=x^{3}+3x^{2}(2)+3x(2)^{2}+2^{3}\\&=x^{3}+6x^{2}+12x+8.\end{aligned}}}
Với một nhị thức có phép trừ, định lý có thể được áp dụng khi sử dụng phép nghịch đảo số hạng thứ hai.
{\displaystyle (x-y)^{3}=x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}.\!}
Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]
Trong trường hợp tổng quát trên trường số phức,
Nếu {\displaystyle r} là một số thực và {\displaystyle z} là một số phức có module nhỏ hơn 1 thì:
{\displaystyle (1+z)^{r}=\sum _{k=0}^{\infty }{r \choose k}z^{k}}
Trong đó:
{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{k!(n-k)!}}={\frac {n(n-1)(n-2)...(n-k+1)}{k!}}}
hỉu giải thích giùm : https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Bnh_l%C3%BD_nh%E1%BB%8B_th%E1%BB%A9c
Cho các đa thức :
\(N=15y^3+5y^2-y^5-5y^2-4y^3-2y\)
\(M=y^2+y^3-3y+1-y^2+y^5-y^3+7y^5\)
a, Thu gọn các đa thức trên.
b, tính N + M và N - M
Bài 2: Cho đa thức A= -4\(x^5\)\(y^3\)+ 6\(x^4\)\(y^3\)- 3\(x^2\)\(y^3\)\(z^2\)+ 4\(x^5\)\(y^3\)- \(x^4y^3\)+ 3\(x^2y^3z^2\)- 2\(y^4\)+22
a) Thu gọn rồi tìm bậc của đa thức A
b) Tìm đa thức B, biết rằng: B-\(5y^4\)=A
m(y)=4y mũ 2-4+2y+y mũ 5 và n (y)=3y-2y mũ 3+4-y mũ 4+y mũ 5 a sắp sếp hai đa thức theo chiều giảm số mũ của lũy thừa b đặt phép tính theo cột hãy tính M(y)+N(y) và M(y)-N(y) c xác định bậc,hệ số cao nhất và hệ số tự docuar đa thức:H(y)-N(y)
bài 1 : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số là k biết khi x = 3 và y = 12
a) tính k
b) viết công thức x theo y và y theo x
c) tính x biết y = 24
d) tính y biết x = 6
a) tính x1 , biết y1 = -3 ; y2 = -2 ; x2 = 5
b) tính x2 , y2 biết x2 +y2 = 10 ; x1 = 2 ; y1 = 3
Cho Các Đa Thức Sau:
M=y2+y3-3y+1-y2+y5-y3+7y5
N=15y3+5y2-y5-5y2-4y3-2y
a)Thu Gọn Các Đa Thức Trên.
b)Tính N+M;M-N và N-M.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 5 thì y= - 15. a) Tìm hệ số tỉ lệ k b) Viết công thức tính y theo x và tính x theo y. c) Tính giá trị của y khi x=3; x 4 =− ; x = 15; 2 x 5 = ; 5 x 9 = − d) Tính giá trị của x khi y =9; y 27 = − ; y 45 = − ; 6 y 5 = ; 3 y 4 = − .