Cho đa thức f(x)=ax2 +bx+c với a, b, c là các số thực thoả mãn: c = 2a + 4b thì f(-1) . f(2) ≥ 0
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số thực thỏa mãn 2a + 4b - c =0
Chứng minh : \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\ge0\)
Cho hàm số f(x)=ax^2+bx+c với a, b, c là các số thực thỏa mãn 17a-6b+8c=0. Chứng minh rằng: f(1/2).f(-2) nhỏ hơn hoặc bằng 0
cho da thuc f(x)=ax^2+bx+c voi a,b,c la cac so thuc . Biet rang f(0), f(1), f(2) co gia tri nguyen . cmr : 2a, 2b cung co gt nguyen
chof(x)=ax^2+bx+cvoi a b c là các số hữu tỉ thỏa mãn 13a+b+2c=0 cmr f(-2)xf(3),nho hon bang 0
cho đa thức f(x)=ax^2 +bx +c(a,b,c là các hằng số). Chứng minh rằng:f(3). f(-2)>=0 nếu a,b thỏa mãn a +b=0
cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là các số thực. biết f(0),f(1),f(2) có giá trị nguyên. chứng minh 2a,2b có giá trị nguyên
cho đa thức f(x)=ax2+bx+c(a,b,c là cá hằng số) biết 3a+b=0. CM nếu các số m,n thỏa mãn m+n=3 thì f(m)=f(n)
Cho f(x)= ax^2+bx+c (a,b,c là hằng số khác 0) . Cho biết 3a+b=0. Chứng minh rằng nếu các số m,n thỏa mãn m+n=3 thi f(m)=f(n)
Cho F(x)=ax^3+bx^2+cx+d(a,b,c,d là các số nguyên) thỏa mãn với mọi x.Biết 12a+2b+c=0 chứng tỏ F(-2)*F(4)là số chính phương