Cho đường tròn \(\left(O\right)\), đường kính \(AB=2R\). Vẽ hai tiếp tuyến \(Ax\) và \(By\); Gọi \(M\) là một điểm tùy ý trên cung \(AB\), vẽ tiếp tuyến của \(\left(O\right)\) tại \(M\) cắt \(Ax\) và \(By\) lần lượt tại \(C\) và \(D\).
\(a\)) Chứng minh rằng: \(AC\cdot BD=R^2\)
\(b\)) Tìm vị trí của điểm \(M\) trên đường tròn \(\left(O\right)\) để diện tích tam giác \(OCD\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho đường tròn (O;R) dường kính AB . Vẽ 2 tiếp tuyến Ax và By của đường tròn . Gọi M là 1 điểm tùy ý trên cung AB . Tiếp tuyến tại M của đường tròn Ax và By theo thứ tự C,D
a, CM : AC.BD=R2
b, Tìm vị trí của M để chu vi \(\Delta\) OCD nhỏ nhất
Cho đường tròn (O;R) dường kính AB . Vẽ 2 tiếp tuyến Ax và By của đường tròn . Gọi M là 1 điểm tùy ý trên cung AB . Tiếp tuyến tại M của đường tròn Ax và By theo thứ tự C,D
a, CM : AD.BD=R2
b, Tìm vị trí của M để chu vi \(\Delta\) OCD nhỏ nhất
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tiếp tuyến Ax, By. M là điểm trên (O) sao cho tiếp tuyên tại M cắt Ax, By tại D và C. Đường thẳng AD cắt BC tại N
a, Chứng minh A, C, M, O cùng thuộc một đường tròn. Chỉ ra bán kính của đường tròn đó
b, Chứng minh OC và BM song song
c, Tìm vị trí điểm M sao cho SACDB nhỏ nhất
d, Chứng minh MN và AB vuông góc nhau
cho nữa đường tròn (O ; R), đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nữa đường tròn này. Gọ E là điểm di động trên cung AB (E không trùng với A và B). Tiếp tuyến tại E của nữa đường tròn cắt Ax và By lần lượt tại C và D. Tia AE cắt By tại N; tia BE cắt Ax tại M.
a) Chứng minh rằng \(^{OE^2}\)= CE.ED
b) Chứng minh rằng \(\Delta ABM\approx\Delta BAN\)và tích AM.BN không thay đổi.
c) Gọi K là giao điểm của AD và BC. Tia EK cắt AB tại H
Chứng minh EH//AC và K là trung điểm của EH
d) Hãy xác định vị trí của điểm E trên cung AB để tổng diện tích tam giác ACE và BDE đạt giá trị nhỏ nhất
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB,Ax và By là hai tiếp tuyến của (O) tại A và B. Lấy điểm M bất kì trên nửa đường tròn, tiếp tuyến tại M của (O) cắt Ax,By lần lượt tại C và D.
1) Chứng minh các tứ giác AOMC và BOMD nội tiếp.
2) Giả sử BD = 3 R , tính diện tích tứ giác ABDC.
3) Nối OC cắt AM tại E, OD cắt BM tại F, kẻ MN ⊥ AB tại N, chứng minh ONEF là hình thang cân.
4) Tìm vị trí ‘của M trên nửa đường tròn để chu vi đường tròn ngoại tiếp tam giác CEF nhỏ nhất.
cho nửa đường tròn tâm O bán kính R,đường kính AB từ A và B vẽ 2 tiếp tuyến Ax và By,1 điểm M di động trên nửa đường tròn này vẽ tiếp tuyến tại M cắt Ax và By lần lượt tại C và D.
a)tính góc COD
b)xác định vị trí của M trên nửa đường tròn O sao cho AB+BD nhỏ nhất
giúp mình với
Cho (O;R), đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến à và By nằm về cùng một nửa mặt phẳng có bờ là AB. Từ E thuộc (O) ta vẽ tiếp tuyến với đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại C và D. BC và AD cắt nhau tại M.
a) CM ME//AC//BD
b) CM AB là tiêp tuyến của đường tròn đường kính CD
d) Xác định vị trí của E trên (O) để diện tích tứ giác ABCD có giá trị lớn nhất.
Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn. Từ điểm M thuộc nửa đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax, By lần lượt tại C và D. Tia BM cắt Ax tại K. Nối OC cắt AM tại E, nối OD cắt BM tại F.
- Kẻ MN vuông góc AB tại N. CM ONEF là hình thang cân.