Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dưcmg bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Đương lượng gam của đồng là 32. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
A. 2,65 g
B. 6,25 g
C. 2,56 g
D. 5,62 g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
A. 23,04g
B. 77,76g
C. 230,4g
D. 777,6g
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 13 , 5 V , r = 1 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 4 Ω , R p là bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 với cực dương bằng đồng. Điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng được giải phóng ở catôt là 0,48 g. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g / m o l và có hoá trị n = 2. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b) Điện trở của bình điện phân.
c) Số chỉ của ampe kế.
d) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 8 V , r = 1 Ω , R = 0 , 6 Ω , Đ là bóng đèn loại 6V – 6W, R p = 4 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, có hoá trị n = 2.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua từng linh kiện trong mạch.
b) Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3. 10 - 3 g/C.
A. 1,5 kg. B. 5,4 g.
C. 1,5 g. D. 5,4 kg.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 ٫ 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là:
A. 5,40 kg.
B. 5,40 mg.
C. 1,50 g.
D. 5,40 g.
V ; r 1 = r 2 = 0 , 4 Ω ; Đèn Đ loại 6V-3W; R 1 = 0 , 2 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R B = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng Ag. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết Ag có n=1 và có A=108.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3 , 3 . 10 - 7 k g / C . Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch C u S O 4 với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A. 5 . 10 3 C
B. 5 . 10 4 C
C. 5 . 10 5 C
D. 5 . 10 6 C