Ta có R d = U 2 P = 1 , 5 Ω I d = P U = 2 A ⇒ I d = ξ R d + R ⇒ R = 1 , 5 Ω .
Đáp án A
Ta có R d = U 2 P = 1 , 5 Ω I d = P U = 2 A ⇒ I d = ξ R d + R ⇒ R = 1 , 5 Ω .
Đáp án A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12V, r = 4 Ω và bóng đèn thuộc loại 6V – 6W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của R x là
A. 4W
B. 2W
C. 6W
D. 12W
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V , r = 4 Ω , bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của R X là
A. 4 Ω
B. 2 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; R 1 = 18 Ω: R 2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là
A. l6 Vvà O Ω.
B. 16 V và 6 Ω.
C. 12VvàO Ω
D. 12 V và 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω . Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7V – 7W; R1 = 18 Ω ; R2 = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω . Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này công suất tiêu thụ trên đèn là cực đại. Suất điện động của nguồn và giá trị của biến trở khi đó lần lượt là
A. 16 V và 0 Ω .
B. 16 V và 6 Ω .
C. 12 V và 0 Ω .
D. 12 V và 6 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau , mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong r = 0 , 25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; R 1 = 3 Ω ; R 2 = R 3 = 2 Ω ; R B = 4 Ω và là bình điện phân đụng dung dịch A l 2 S O 4 3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở R t để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a. Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
A. 4,50.
B. 100.
C. 20.
D. 40.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ loại 6 V-12 W; R1 = 2,2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 2 Ω . Tính U MN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V – 3W; R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6 A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
e. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
A. Sáng bình thường.
B. Sáng yếu hơn bình thường.
C. Sáng mạnh hơn bình thường.
D. Không sáng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5 V, có điện trở trong 0 , 25 Ω mắc nối tiếp, đèn Đ có 4 loại 4V-8W, R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 2 Ω , R P = 4 Ω và R P là bình điện phân đựng dung dịch A l 2 S O 4 3 có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở R P để đèn Đ sáng bình thường thì?
A. Điện trở của biến trở bằng 6 Ω
B. Khối lượng giải phóng ở cực âm trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là 0,5
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1,5 V
D. Hiệu điện thế hai cực của bộ nguồn là 100/3
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau , mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong r = 0 , 25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; R 1 = 3 Ω ; R 2 = R 3 = 2 Ω ; R B = 4 Ω và là bình điện phân đụng dung dịch A l 2 S O 4 3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở R t để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M
A. 7,33 V
B. 12,67 V
C. 14,67 V
D. 6,33 V