Tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác \(\widehat{B}\) cắt AC tại E. Kẻ EH \(\perp\)BC tại H
a) Chứng minh \(\Delta\) ABE = \(\Delta\)HBE
b) Qua H vẽ HK song song BE (K\(\in\)AC). Chứng minh \(\Delta\)EHK đều
c) HE giao BA tại M, MC giao BE tại N. Chứng minh NM=NC
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại E. Từ E vẽ EH vuông góc với BC (H thuộc BC)
a/ Chứng minh tam giác ABE = tam giác HBE
b/ Chứng minh tam giác EAH cân
c/ Giả sử góc ABC = 600. Qua H vẽ HK // BE (K thuộc AC). Chứng minh AE = EK = KC
Cho tam giac ABC vuông tại A có góc C = 30 độ . Tia phân giác góc B cắt AC tại E . Từ E kẻ tia EH vuông góc với BC ( H thuộc BC )
a) So sánh các cạnh của tam giác ABC c) Chứng minh tam giác EAH cân
b) Chứng minh tam giác ABC = tam giác HBE d) Từ H kẻ HK song song với BE ( K thuộc AC ) . Chứng minh AE=EK=KC
Câu 1. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM=AB
a) Chứng minh: DB=DM
b) Gọi E là giao điểm AB và MD. Chứng minh \(\Delta BED=\Delta MCD\)
c) Gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm A,D,H thẳng hàng
Câu 2 . Cho \(\Delta ABC\)có AB<AC. Tia phân giác góc ABC cắt AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BA=BE
a) Chứng minh: DA=DE
b) Tia ED cắt BA tại F. Chứng minh \(\Delta DAF=\Delta DEC\)
c) Gọi H là trung diểm của FC. Chứng minh ba điểm B,D,H thẳng hàng
Câu 3. Cho \(\Delta ABC\)cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (\(H\in BC\))
a) Chứng minh: HB=HC
b) Kẻ \(HD\perp AB\left(D\in AB\right)\)và \(HE\perp AC\left(E\in AC\right)\). Chứng minh \(\Delta HDE\)cân
Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại B, đường phân giác \(AD\left(D\in BC\right)\). Kẻ DE vuông góc với \(AC\left(E\in AC\right)\)
a) Chứng minh: \(\Delta ABD=\Delta AED;\)
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AD
c) Gọi F là giao điểm của hai đường thẳng AB và ED Chứng minh BF=EC
cho \(\Delta ABC\)có \(\widehat{A}=90\)độ. TIa phân giác của góc B cắt BC tại E. Qua E kẻ \(EH\perp BC\)\(\left(H\in BC\right)\)
a, CM: \(\Delta ABE=\Delta HBE\)
b, CM: EA<EC
Cho \(\Delta ABC\)vuông tại A có\(\widehat{C}=30^o\). Tia p/g \(\widehat{B}\)cắt AC tại E. Kẻ \(EK\perp BC\)\(\left(K\in BC\right)\).
a, \(CM:\Delta ABE=\Delta KBE\)
b, BE là phân giác \(\widehat{AEK}\)
c, \(\Delta BEC\)cân
d, Kẻ \(CH\perpđườngthẳngBE.\)KH=KC
Cho \(\Delta ABC\)vuông tại A . Kẻ phân giác BE \(\left(E\in AC\right)\); kẻ \(EH\perp BC\left(H\in BC\right)\). Gọi K là giao điểm của AB và HE .
Chứng minh rằng : \(a,\Delta ABE=\Delta HBE\)
\(b,AE< EC\)
\(c,AH||KC\)
Cho \(\Delta ABC\)vuông tại A. Từ A kẻ \(AH\perp BC\)tại H. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA , gọi M là trung điểm của AE . Kẻ \(EK\perp AC\)tại K. Chứng minh:
a) BM là tia p/g của \(\widehat{ABE}\)
b)\(\widehat{AEB}=\widehat{AEK}\)
c) \(HK\perp AE\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A. Vẽ tia phân giác của \(\widehat{B}\) cắt cạnh AC tại H. Từ H vẽ HE \(\perp\) BC tại E
a) Chứng minh: \(\Delta ABH\) \(=\) \(\Delta EBH\), từ đó suy ra \(\Delta BAE\) cân
b) Gọi F là giao điểm của tia BA và tia EH; K là giao điểm của tia BH và đoạn FC. Chứng minh: H là trực tâm của \(\Delta BFC\) và HK \(\perp\) FC
c) Gọi M là trung điểm của AF. Trên tia đối của tia MK lấy điểm Q sao cho MQ \(=\) MK. Chứng minh: ba điểm Q,A,E thẳng hàng