Đáp án B
(NH4)2CO3 → t 0 NH3 + NH4HCO3.
NH4HCO3 → t 0 NH3 + CO2 + H2O
Đáp án B
(NH4)2CO3 → t 0 NH3 + NH4HCO3.
NH4HCO3 → t 0 NH3 + CO2 + H2O
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X+3NaOH → t C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH → C a O , t T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → t Z + …(3)
Z + NaOH → t E + ... (4)
E + NaOH → C a O , t T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
A. C12H20O6
B. C12H14O4
C. C11H10O4
D. C11H12O4
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X(C4H6O4) + 2NaOH ® Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ® (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl ® CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. T là axit fomic
B. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử
C. Y có phân tử khối là 68
D. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → CaO , t ∘ Na2CO3
(6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho dãy chuyển hoá:
CH4 → 1500 0 C X → H 2 O Y → H 2 Z → O 2 T → C 2 H 2 M
Công thức cấu tạo của M là
A. CH3COOCH3.
B. CH2 = CHCOOCH3.
C. CH3COOCH = CH2.
D. CH3COOC2H5.
Cho các chuyển hóa sau:
X + H2O → xt , t o Y;
Y + Br2 + H2O → Axit gluconic + HBr;
Axit gluconic + NaHCO3 → Z + Natri gluconat + H2O;
Z + H2O → as , clorophin X + E
Các chất X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ.
B. tinh bột, glucozơ.
C. tinh bột, fructozơ.
D. saccarozơ, glucozơ
Cho chất hữu cơ X (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X phản ứng. Cho biết X và các sản phẩm Y, Z tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
(1) X ® Y + H2O
(2) X + 2NaOH ® 2Z +H2O
(3) Y + 2 NaOH ® 2Z
(4) Z + HCl ® T + NaCl
Tên gọi của T là
A. axit acrylic
B. axit 2-hiđroxi propanoic
B. axit 2-hiđroxi propanoic
D. axit propionic
Cho các phản ứng:
X + 3NaOH → t 0 C 6 H 5 O N a + Y + C H 3 C H O + H 2 O
Y + 2 N a O H → C u O , t 0 T + 2 N a 2 C O 3
C H 3 C H O + 2 C u ( O H ) 2 + N a O H → Z + . . . t 0
Z + NaOH → C u O , t 0 T + N a 2 C O 3
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6
B. C11H12O4
C. C11H10O4
D. C12H14O4
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):
(1) X → Y + H2O (2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → C a O , t o Na2CO3 + Q
Biết X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. P có 6 nguyên tử H trong phân tử
B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.
C. Q là hợp chất hữu cơ no
D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.
Cho sơ đồ chuyển hóa các hợp chất của crom như sau:
Cr → + HCl X → + NaOH Y → + O 2 , H 2 O Z → + KOH T → + Cl 2 , KOH M → + H 2 SO 4 N
Công thức của chất Y và chất N trong sơ đồ trên là
A. Cr(OH)2 và K2Cr2O7
B. Cr(OH)2 và K2CrO4
C. Cr(OH)3 và K2Cr2O7
D. NaCrO2 và K2CrO4