Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, AB = a, AC = b. Gọi K là hình chiếu của H trên AB.
a) Cm: \(\frac{HB}{HC}=\frac{a^2}{b^2}\)
b) Cm: \(HK=\frac{a^2b}{a^2+b^2}\)
c) Giả sử \(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\) và AH = 12. Tính AB, AC, BC, HB, HC
Cho ΔABC vuông tại A, có AH là đ/cao. Bk AB=15, BC=25, HB=9, HC=16, HA=12. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC.
a) Cm: IK^2=HB*HC
b) Cm: sin^2 B=HC/BC
c) Cm: sin 2C=2sin C*cos B
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = b. Gọi H là hình chiếu của A trên BD và K, L lần lượt là hình chiếu của H trên BC, CD.
a) Cm: \(\frac{HB}{HD}=\frac{a^2}{b^2}\)
b) Cm: \(HK=\frac{a^3}{a^2+b^2}\)
c) Cm: \(HC^2=\frac{a^4-a^2b^2+b^4}{a^2+b^2}\)
1.Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=8cm, HC - HB=8cm
a)Tính HB,HC,AC
b)Vẽ phân giác AD, tính DB, DC, DA.
2. Cho tam giác ABC cân tại A , có AB=AC=10cm, BC= \(4\sqrt{5}\)cm. vẽ đường cao BH.
a) Tính AH
b)Gọi K là hình chiếu của H trên AB. Tính KA, KB, HK
cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC, AH vuông BC, E và F là hình chiếu của H trên AB, AC. O là giao điểm của AH và EF. C/m
a) HB.HC=4.OE.OF
b)\((\frac{AB}{AC})^2=\frac{HB}{HC}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, Ah là đường cao. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a. Chứng minh: AB.AD=AC.AE.
b. Biết AB=9; AC=12. Tính DE/
c. Chưng minh: \(\frac{4}{AB^2}-\frac{4}{AH^2}=\frac{4}{HC^2}\)
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AD = b. Gọi H là hình chiếu của A trên BD và K, L lần lượt là hình chiếu của H trên BC, CD.
a) Cm: \(\frac{HB}{HD}=\frac{a^2}{b^2}\)
b) Cm: \(HK=\frac{a^3}{a^2+b^2}\)
c) Cm: \(HC^2=\frac{a^4-a^2b^2+b^4}{a^2+b^2}\)
d) Cho \(a=\sqrt{2},b=1\). Gọi M là giao điểm của CH và AD. Tính HM.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E là hình chiếu của H lên AB, AC. Biết BH=27cm, HC=48cm
a) Giải tam giác ABC
b) Tính DE
c)CMR:\(\frac{1}{DH^2}-\frac{1}{HE^2}=\frac{1}{HB^2}-\frac{1}{HC^2}\)
d) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BH, HC.
CM tứ giác DENM là hình thang vuông. Tính chu vi, diện tích hình thang DENM