Cho đa thức f (x) = ax+b và g (x) = cx+d . Chứng minh nếu có hai giá trị x1 và x2 của x mà x1 khác x2 sao cho f (x1) = g (x1) và f (x2) = g (x2) thì f (x) = g (x) với mọi x thuộc Z
Cho đa thức f (x) = ax+b và g (x) = cx+d . Chứng minh nếu có hai giá trị x1 và x2 của x mà x1 khác x2 sao cho f (x1) = g (x1) và f (x2) = g (x2) thì f (x) = g (x) với mọi x thuộc Z
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2
Cho các đa thức: f(x)=ax^2+bx+c(a,b,c là các hằng số) và g(x)= (2009x+2010)^2. Tính a-b+c nếu biết f(x)=g(x) với mọi giá trị của biến x
Bài 1: Cho đa thức bậc nhất: f(x) = ax + b và g(x) = bx + a (a và b khác 0). Giả sử đa thức f(x) có nghiệm là x0, tìm nghiệm của đa thức g(x)
Bài 2: Chứng tỏ rằng f(x) = -8x4 + 6x3 - 4x2 + 2x - 1 không có nghiệm nguyên.
Bài 3: Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d có giá trị nguyên với mọi x thuộc Z. Chứng tỏ rằng 6a và 2b là các số nguyên
1,Tìm các hệ số AB của đa thức f(x) = ax + b, biết : f(1)=1; f(2)=4
2, cho đa thứcf(x) : ax mũ 2 + bx + c = 0 ( vs mọi giá trị x ) . CMR : a=b=c=0
3, Cho đa thức f(x) thỏa mãn, f(x) + x. f(-x) = x+1 vs mọi giá trị của x. Tính f(1)
Cho đa thức
f(x)=ax+b
Tìm điều kiện của a và b để f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x thuộc R
cho các đa thức:
f(x)=ax^3-4x+4x^3+8; g(x)=x^2-4bx^2-4x+c-3
trong đó a;b;c là các hằng số. Xác định a;b;c để f(x)=g(x) với mọi giá trị của x
cho f(x) = ax^3 - 4x + 4x^3 + 8, g(x) = x^3 -4bx^2 - 4x + c -3 trong đó a,b,c là các hằng số. Xác định a,b,c để f(x) = g(x) với mọi giá trị x