Đáp án D.
X là C2H5NH3NO3 || n X = 0,03 mol; n K O H = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
→ m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)
Đáp án D.
X là C2H5NH3NO3 || n X = 0,03 mol; n K O H = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
→ m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là
A. 3,05.
B. 5,50.
C. 4,50.
D. 4,15.
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 g X tác dụng với 500ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối chất rắn là m gam. Xác định m?
A. 3,05.
B. 5,5.
C. 4,5.
D. 4,15.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,03.
B. 4,15.
C. 3,7
D. 5,5.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1 M . Sau khi kết thúc hết phản ứng thu được chất hữu cơ và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là:
A.3,03.
B.4,15.
C.3,7.
D.5,5.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 6 H 13 N O 4 . Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
A. 16,33
B. 59,82%
C. 9,15%
D. 18,3%
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là
A. 59,82%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 16,33%.
Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C 3 H 9 N O 2 . Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,67 gam
B. 4,17 gam
C. 5,76 gam
D. 4,71 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam
B. 4,1 gam
C. 6,5 gam.
D. 7,2 gam.
Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một chất hữu cơ ở thể khí có thể tích là V lít (đktc) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,24 và 9,3.
B. 3,36 và 9,3.
C. 2,24 và 8,4.
D. 2,24 và 5,3.