A) \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
B) \(2KOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
A) \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
B) \(2KOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
Cân bằng các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + HNO3 ---> Al(NO3) + N2 + H2O
b) AL + Ba(OH)2 + H2O ---> Ba(AlO2)2 + H2
c) Fe(OH)2 + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + H2O
d) MnO2 + FeSO4 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau.
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) NaOH + Fe(NO3)3→ Fe(OH)3 + NaNO3
c) CO + Fe2O3 → Fe + CO2
d) MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Câu 8: Lập phương trình hóa học ứng với các sơ đồ phản ứng sau đây?
(a) Al + Fe3O4 ----->Al2O3 + Fe
(b) Fe2O3 + CO-----> Fe + CO2
(c) Fe3O4 + CO Fe ----->+ CO2
(d) Fe3O4 + HCl ----->FeCl2 + FeCl3 + H2O
(e) Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(O----->H)3
(f) Fe(OH)2 + O2 ----->Fe2O3 + H2O
(g) C2H6O + O2 ----->CO2 + H2O
(h) C4H8O2 + O2 ----------CO2 + H2O
(i) C3H9N + O2 ----->CO2 + N2+ H2O
(k) C2H5O2N + O2 ----->CO2 + N2 + H2O
(l) Na2CO3 + CaCl2 ----->CaCO3 + NaCl
(m) Ba(OH)2 + H3PO4 ----->Ba3(PO4)2 + H2O
(n) Na2SO4 + Ba(NO3)2 ----->BaSO4 + NaNO3
(o) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ----->BaSO4 + NH3 + H2O
(p) MnO2 + HCl ----->MnCl2 + Cl2 + H2O
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập phương trình hóa học:
a. K+O2-->K2O
b. Fe(OH)3-->Fe2O3+H2O
c. SO2+O2-->SO3
d. Cu+AgNO3-->Cu(NO3)2+Ag
Bài 5 : Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) NaOH + Fe2(SO4)3- - Fe(OH)3 + Na2SO4
b) Zn(NO3)2 + Al - - Al(NO3)3 + Zn
c) Cu + FeCl3- - CuCl2 + FeCl2
d) Fe + HNO3- - Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử các chất trong mỗi phản ứng ?
Mn giúp mk vs mk cảm ơn ạ
a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau có sơ đồ sau:
(1) Fe2O3 + H2 --- Fe + H2O
(2) Mg + HCl --- MgCl2 + H2
(3) FeCl3 + Ca(OH)2 --- Fe(OH)3 +CaCl2
(4) K2CO3 + HCl --- KCl + H2O +CO2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong các phản ứng trên
b. Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam kim loại đồng trong oxi vừa đủ thu được 32 gam chất rắn là đồng (II) oxit có công thức hóa học là CuO. Tính khối lượng khí oxi cần dùng .
Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O2.
b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
5. Lập các phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau
a. H2 + CuO ------- Cu + H2O
b. Fe + Cl2 -------- FeCl3
c. Al + HCl ------- AlCl3 + H2
d. NaOH + H2SO4 --------- Na2SO4 + H2O
6.
Phân hủy 10,7 gam Fe(OH)3 thấy thu được 8 gam chất rắn Fe2O3 và một lượng hơi nước thoát ra.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng hơi nước thoát ra.
Tính hóa trị của các nguyên tố gạch chân trong các công thức hóa học sau: AlCl3, CuSO4, N2O5, NO2, Fe(OH)3, SO2, Fe(NO3)2.
giúp với đang cần gấp