Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
A. Zn + 2 AgNO 3 → Zn ( NO 3 ) 2 + 2 Ag
B. Fe 2 O 3 + CO → t 0 2 Fe + 3 CO 2
C. CaCO 3 → t 0 CaO + CO 2
D. 2 Cu + O 2 → t 0 CuO
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Tổng số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)
(1) CuO + H2 → Cu + H2O;(2) CuCl2 → Cu + Cl2;
(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;(4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
A. M g + F e S O 4 → M g S O 4 + F e
B. C O + C u O → t o C u + C O 2
C. C u C l 2 → d p d d C u + C l 2
D. 2 A l 2 O 3 → D P N C 4 A l + 3 O 2
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
A. 4 A g N O 3 + 2 H 2 O → đ p n c 4 A g + O 2 + 4 H N O 3
B. F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
C. M g + H 2 S O 4 → M g S O 4 + H 2
D. C u O + H 2 → t o C u + H 2 O
Phản ứng nào sau đây mô tả quả trình điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
A. F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
B. F e 3 O 4 + 4 C O → 3 F e + 4 C O 2
C. 2 N a C l → 2 N a + C l 2
D. 4 A g N O 3 + 2 H 2 O → 4 A g + 2 H N O 3 + O 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
(b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng.
(g) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4