Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết với hai nguyên tử O, còn liên kết với 2n nguyên tử H, hình thành công thức phân tử tổng quát CnH2nO2. Số electron hóa trị dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
A. 2n – 2.
B. 2n.
C. 3n – 1.
D. 2n – 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) CaOCl2 là muối kép.
(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
do sự tham gia của các electron tự do.
(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.
(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).
(7) CO2 là phân tử phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27 , 2 . 10 - 19 Culông. Cho các nhận định sau về X:
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
(2) X là nguyên tử phi kim
(3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa.
(4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất X có vòng benzen và có công thức phân tử là CxHyO2. Biết trong X có tổng số liên kết σ là 20. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được chất Y có công thức phân tử là CxHy-4O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh thể I2 là tinh thể phân tử.
(2) Tinh thể H2O là tinh thể phân tử.
(3) Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
(4) Liên kết giữa các phân tử trong tinh thể phân tử là liên kết mạnh.
(5) Tinh thể ion có nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, khá rắn vì liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ion rất bền vững.
(6) Kim cương là một dạng thù hình của cacbon.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số notron khác nhau về số electron
3. Các electron trên cùng một phân lớp khác nhau về mức năng lượng
4. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
5. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau
6. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho ba peptit mạch hở X, Y và Z (đều được tạo thành từ glyxin và alanin), trong đó X, Y là đồng phân cấu tạo và chứa số liên kết peptit nhỏ hơn Z. Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z (trong E có tỉ lệ số mol n O : n N = 13 : 10) bằng 120 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 22,68 gam chất rắn khan. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong E bằng 8. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là
A. 54.
B. 51.
C. 44.
D. 47.
Cho các đặc điểm sau: (1) chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit, (2) có cấu trúc mạch không phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilozơ là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của N H 3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4