Đáp án A
Chỉ cần dung 1 dung dịch HCl hoặc dung dịch H 2 SO 4 loãng là có thể nhận biết được 4 dung dịch Na 2 CO 3 , Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 S .
Đáp án A
Chỉ cần dung 1 dung dịch HCl hoặc dung dịch H 2 SO 4 loãng là có thể nhận biết được 4 dung dịch Na 2 CO 3 , Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 S .
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?
A. Cu(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al , Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử, thì số kim loại có thể phân biệt được là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chọn một thuốc thử sau để phân biệt: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, benzen
A. Na. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Dung dịch Br2.
Cho các chất rắn riêng biệt: Na, Al, CaO, Ba(OH)2. Để nhận biết Al ta dùng thuốc thử là
A. dd NaOH
B. dd HCl
C. H2O
D. dd Ba(OH)2
Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là
A.(1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), MgCl2 (3), H2SO4 (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là
Cho các thuốc thử sau:
1. dung dịch H2SO4 loãng
2. CO2 và H2O
3. dung dịch BaCl2
4. dung dịch HCl
Số thuốc thử dùng để phân biệt được 4 chất rắn riêng biệt BaCO3,BaSO4, K2CO3, Na2SO4là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4