Trong số các chất: C 3 H 8 , C 3 H 7 C l , C 3 H 8 O v à C 3 H 9 N ; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C 3 H 7 C l .
B. C 3 H 8 O .
C. C 3 H 8 .
D. C 3 H 9 N .
Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl
B. C3H8O
C. C3H8
D. C3H9N
Cho sơ đồ phản ứng: X C 3 H 6 O → Y → Z → C 3 H 8
Số chất X mạch hở, bền thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đốt cháy hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là:
A. 2,48 lít
B. 3,92 lít
C. 4,53 lít
D. 5,12 lít
Cho các chất hữu cơ: C2H5OH (1); CH3CHO (2); CH3COOH (3); C2H5NH2 (4) và C3H8 (5). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất là
A. (5), (2), (4), (1), (3).
B. (5), (2), (1), (4), (3)
C. (3), (4), (1), (2), (5).
D. (3), (1), (4), (2), (5).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 thu được a mol C O 2 và 18a gam H 2 O . Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là
A. 11
B. 22
C. 26
D. 13
Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOH
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Este X + NaOH → CH3COONa + chất hữu cơ Y
Y + O2 → xt Y1 ;
Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.