Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng đầy đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (4).
Cho các chất: (1) O2; (2) CO2; (3) H2; (4) Fe2O3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) H2SO4 đặc; (9) HNO3; (10) H2O; (11) KMnO4. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 12
B. 9
C. 11
D. 10
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(2) Kim loại Magie không thể tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
(3) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
(4) Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(5) Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.
(6) Kim loại Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các chất: (1) O2; (2) dd NaOH; (3) Mg; (4) dd Na2CO3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) Al; (9) ZnO; (10) H2O; (11) NaHCO3; (12) KMnO4; (13) HNO3; (14) Na2O. Cacbon đioxit có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 5
B. 6.
C. 7
D. 8
Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6), HCl có hòa tan oxi (7). Đồng phản ứng được với các chất nào
A. (2), (3), (5), (6)
B. (2), (3), (5), (7)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3)
Trong số các phản ứng hoá học sau
(1) SiO2 + 2C → Si + 2CO
(2) C + 2H2 → CH4
(3) CO2 + C → 2CO
(4) Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO
(5) Ca + 2C → CaC2
(6) C + H2O → CO + H2
(7) 4Al + 3C → Al4C3
Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
A. (1); (2); (3); (6)
B. (4); (5); (6); (7)
C. (1); (3); (5); (7)
D. (1); (3); (4); (6)
Cho các chất sau: (1) axetilen; (2) but-2-in; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5) metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước B r 2 tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước B r 2 tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng là
A.4
B.5
C.7
D.6