Chọn C
➤ amin bậc một chứa nhóm –NH2. Quan sát cấu tạo các chất trong dãy:
propan-1-amin: CH3CH2CH2NH2, propan-2-amin: CH3CH(NH2)CH3,
etanamin: CH3CH2NH2, N-metylmetanamin: CH3NHCH3, benzenamin: C6H5NH2.
⇒ có 4 amin bậc một trong dãy
Chọn C
➤ amin bậc một chứa nhóm –NH2. Quan sát cấu tạo các chất trong dãy:
propan-1-amin: CH3CH2CH2NH2, propan-2-amin: CH3CH(NH2)CH3,
etanamin: CH3CH2NH2, N-metylmetanamin: CH3NHCH3, benzenamin: C6H5NH2.
⇒ có 4 amin bậc một trong dãy
Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. propan-1-amin.
B. propan-2-amin.
C. phenylamin.
D. đimetylamin.
A. propan-1-amin.
B. propan-2-amin.
C. phenylamin.
D. đimetylamin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Propan-1-amin và propan-2-amin đều là amin bậc một.
(b) Nicotin trong thuốc lá là một amin rất độc.
(c) Nhiệt độ sôi của metylamin cao hơn của etylamin.
(d) Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số nhận phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Hãy chọn các phát biệu đúng về amin.
1) Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm – N H 2 liên kết với gốc hiđrocacbon R- .
2) Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro của phân tử aminiac ( N H 3 ) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon .
3) Tất cà các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hidro với nước .
4) Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử N H 3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5) Tất cả cácc amin đề tác dụng được với nước để tạo thành muối
A. 1, 2, 5
B. 1, 2, 3, 4,
C. 2, 4,
D. 1, 3, 4,
Cho các phát biểu sau:
1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân
2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của N H 3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl
3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin
Số phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho amin bậc ba có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của amin trên theo danh pháp thay thế là
A. N-metylpropanamin
B. N,N-đimetyletanamin
C. 2-metylbutan-2-amin.
D. 3-metylbutan-2-amin
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho các amin sau:
1. CH3CH2NH2
3. C6H5NHC(CH3)3
4. C6H5NHCH2CH3
5. CH3N(C6H5)2
Số amin bậc 2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các amin sau:
A C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 ; B H 2 N C H 2 C H 2 N H 2 ; D C H 3 C H 2 C H 2 N H C H 3
Các amin bậc 2 và tên gọi tương ứng là
A. Chỉ có A : isopropylamin.
B. A và B; A : isopropylamin; B : etan-1,2-điamin.
C. Chỉ có D : metylpropylamin.
D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan.
Amin nào sau đây có tên thay thế là N-Etyl-N-metylbutan-1-amin?
A. C H 3 C H 2 C H 2 C ( C H 3 ) ( C 2 H 5 ) N H 2
B. C H 3 C H 2 N H C H 2 C H 2 C H 2 C H 3
C. C H 3 C H 2 N H C H ( C H 3 ) C H 2 C H 2 C H 3
D. C H 3 C H 2 C H 2 C H 2 N ( C H 3 ) ( C 2 H 5 )