=> Kết luận: Môi trường xích đạo ẩm
=> Kết luận: Môi trường xích đạo ẩm
Câu 1(2,5 điểm): Cho : Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở Xin-ga-po: - Hãy phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. - Cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
Giúp mình vs ạ mình dg cần gấp
Quan sát biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và cho biết biểu đồ này thể hiện khí hậu môi trường nào?
Môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường nhiệt đới.
12
Quan sát bức ảnh sau, xác định đây là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào ở châu Phi?
A. Hoang mạc.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo ẩm.
D. Cận nhiệt đới ẩm.
1
Hãy xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau thuộc môi trường nào?
A. Đới nóng.
B. Hoang mạc.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới lạnh.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
A. Do có đường chí tuyến Nam đi qua lãnh thổ.
B. Do có nhiều dòng biển nóng chảy sát bờ.
C. Do có đường chí tuyến Bắc và dòng biển lạnh chảy ven bờ .
D. Do có các dãy núi cao chắn ảnh hưởng của biển vào đất liền.
Em hãy cho biết biểu đồ khí hậu dưới đây phù hợp với kiểu môi trường nào? *
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới gió mùa.
Môi trường hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới.
Câu: 37 “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu: 38 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu: 39 Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Tây Nam.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Bắc.
Câu: 40 Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió Tín phong.
D. Gió Đông cực.
Câu: 41 Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Cây lúa mì.
B. Cây lúa nước.
C. Cây ngô.
D. Cây lúa mạch.
Câu: 42 Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu: 43 Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Công nghệ khai thác lạc hậu.
B. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu: 44 Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. Đời sống người dân chậm cải thiện.
C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
Câu: 45 Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu đại dương.
Câu: 46 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. Dân số đông và tăng nhanh.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Châu Âu và cho biết thuộc kiểu môi trường nào?
-Nhiệt độ cao nhất: tháng
-Nhiệt độ thấp nhất: tháng
- Biên độ nhiệt tb năm:
-Mưa nhiều:
-Mưa ít:
-Tổng lượng mưa:
Kết luận:
Biểu đồ thuộc môi trường nào?
Giúp mk vs mn ơi.
em hãy phân tích biểu đò nhiệt độ,lượng mưa dưới đây cho biết biểu đồ này biểu hiện đặc điểm khí hậu ở môi trường đới nóng (trang 19-20)
C3: Phân tích biểu đồ lượng mưa ,cho biết biểu đồ thuộc môi trường đới nóng:
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?