Để thể hiện lượng mưa trung bình năm các tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương, cần sử dụng phương pháp bản đồ nào sau đây?
A. Phương pháp kí hiệu
B. Phương pháp chấm điểm
C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Để thể hiện lượng mưa trung bình các năm tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương người ta thường dùng
A. phương pháp kí hiệu
B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động
C. phương pháp bản đồ biểu đồ
D. phương pháp khoanh vùng
Câu 4. Biểu hiện nào sau đây không phải là một biểu hiện của biến đổi khí hậu tại Long An? A. Tăng nhiệt độ trung bình hàng năm. B. Tăng tần suất suất và cường độ của các cơn bão và lũ lut. C. Giảm mực nước sông Mekong. D. Tăng tần suất của hiện tượng El Nino.
Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm nhỏ nhất
A. Hà Nội.
B. U-pha.
C. Va-len-xi-a.
D. Pa-lec-mo.
Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có biên độ nhiệt độ các tháng trong năm lớn nhất.
A. Hà Nội.
B. U-pha.
C. Va-len-xi-a.
D. Pa-len-mo.
ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa và đại dương
A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất
B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất
C. Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ nhất
D. Biên độ nhiệt năm ở đại dương cao nhất
Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất
A. Hà Nội.
B. U-pha.
C. Va-len-xi-a.
D. Pa-lec-mo.
Dựa vào hình 14.2 - Biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của một số địa điểm, cho biết trong các kiểu khí hậu trong hình , kiểu khí hậu nào khắc nhiệt nhất.
A. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
C. Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Căn cứ vào hình 14.2 SGK trang 52, hãy cho biết kiểu khí hậu nào sau đây có biên đô nhiệt trung bình năm cao nhất?
A. Khí hậu ôn đới hải dương.
B. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
D. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Dựa vào bảng 11 (trang 41 – SGK) và hình 11.3 (trang 42 SGK), trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ, theo vị trí gần hay xa đại dương.