Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B trường Trung học phổ thông L.
| Lớp cân nặng (kg) | Tần số | |
| 10A | 10B | |
| [30;36) | 2,63 | 4,35 |
| [36;42) | 5,26 | 15,22 |
| [42;48) | 13,16 | 26,08 |
| [48;54) | 39,48 | 28,26 |
| [54;60) | 23,68 | 15,22 |
| [60;66] | 15,79 | 10,87 |
| Cộng | 100 (%) | 100 (%) |
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B trường Trung học phổ thông L.
| Lớp cân nặng (kg) | Tần số | |
| 10A | 10B | |
| [30;36) | 2,63 | 4,35 |
| [36;42) | 5,26 | 15,22 |
| [42;48) | 13,16 | 26,08 |
| [48;54) | 39,48 | 28,26 |
| [54;60) | 23,68 | 15,22 |
| [60;66] | 15,79 | 10,87 |
| Cộng | 100 (%) | 100 (%) |
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L. (Bảng 17)

Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ hai đường gấp khúc tần suất về cân nặng của học sinh lớp 10A, lớp 10B.
Từ đó, so sánh cân nặng của học sinh lớp 10A với cân nặng của học sinh lớp 10B trường Trung học phổ thông L.
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L. (Bảng 17)

Số học sinh nặng không dưới 42 kg ở lớp 10A, lớp 10B chiếm bao nhiêu phần trăm?
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L. (Bảng 17)

Tính số trung bình, độ lệch chuẩn của cá số liệu thống kê ở lớp 10A, lớp 10B.
Học sinh ở lớp 10A hay lớp 10B có khối lượng lớn hơn?
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)

Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần suất ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)

Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Cho các số liệu thống kê được ghi trong hai bảng sau

a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là
[630; 635) ; [635;640) ; [640; 645) ; [645; 650) ; [650; 655)
b) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 2 với các lớp là:
[638;642) ; [642; 646) ; [646;650) ; [650; 654] ;
c) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu a) bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất
d) Mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp đã được lập ở câu b) bằng cách vẽ biểu đồ tần số hình cột và đường gấp khúc tần số
e) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã lập được
Từ đó, xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn
Trong cùng một hệ trục tọa độ, hãy vẽ
Đường gấp khúc tần suất mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp lập được ở bài tập số 2 theo chiều cao của học sinh nam
Đường gấp khúc tần suất mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp lập được ở bài tập số 2 theo chiều cao của học sinh nữ.
Chiều cao của một nhóm học sinh gồm 30 em của lớp 10 được liệt kê ở bảng sau:

Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp với các lớp là: [1.45; 1.55); [1.55; 1.65]; [1.65; 1.73]
Từ đó cho biết tần suất cao nhất là bao nhiêu?
A. 45,5%
B. 40%
C. 43,33%
D. tất cả sai
Chỉ rõ các bước để
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.
b) Lập bảng phân bố tần số ghép lớp.