cho a, b, c, d là các số nguyên. chứng minh rằng ((a-c)^2+(b-d)^2)(a^2+b^2) -(ad-bc)^2 là số chính phương
Chứng minh rằng các số sau là số chính phương với a, b, c, d nguyên dương:
a, X = 4a(a + b)(a + c)(a + b + c)
b, S = [(a - c)2 + (b - d)2](a2 + b2) - (ad - bc)2
c, P = a(a + 1)(a + 2)(a + 3) + 1
Gỉa sử:a,b,c,d là các số nguyên.Chứng minh rằng:
A = [ ( a - c )2+( b - d)2 ] (a2+b2) - ( ad - bc )2
là số chính phương.
cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn a+b+c+d=0
chứng minh rằng (ab-cd)(bc-ad)(ac-bd) là số chính phương
giả sử a,b,c,d là các số nguyên. cmr \([\)\(\left(a-c\right)^2\)\(+\left(b-d\right)^2]\left(a^2+b^2\right)-\left(ad-bc\right)^2\)là số chính phương
thanhs mọi người trước ạ
Các bạn trình bày lời giải hoặc gợi ý nhé, mình cần gấp! Cảm ơn các bạn nhiều!
1. Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho a^2 - b, b^2 - c, c^2 - a đều là các số chính phương.
2. Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x^2 + y^2 + 2x(y+1) - 2y là số chính phương. CMR: x = y
3. Tìm số nguyên n thỏa mãn (n^2 - 5)(n + 2) là số chính phương
4. Tìm các số tự nhiên a, b thỏa mãn a^2 + 3b; b^2 + 3a đều là các số chính phương
5. Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 2(ab + bc + ca). CMR ab + bc + ca, ab, bc, ca đều là các số chính phương.
cho a,b,c,d thuộc Z. CMR:
\(Q=[(a-c)^2-(b-d)^2]\times(a^2+b^2)-(ad-bc)^2\) là số chính phương
cho a,b,c,d là các số nguyên dương khác nhau thỏa mãn: \(\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+d}+\frac{d}{d+a}=2\). chứng minh rằng tích abcd là một số chính phương
cho a,b,c,d là các số nguyên dương đôi 1 khác nhau thỏa mãn:
a/a+b + b/b+c + c/c+d + d/d+a =2. Chứng minh: rằng tích a.b.c.d là 1 số chính phương
Giải nhanh hộ mình với, thanks.