Bt=4/2ab+3/(a^2+b^2)=1/2ab+3(1/2ab+1/a^2+b^2)
>=1/2ab+3.4/(a+b)^2(BĐT Cauchuy-Swartch)
>=2/4ab+12/(a+b)^2>=2(a+b)^2+12/(a+b)^2=14/(a+b)^2=1
Dấu= xảy ra khi a=b=1/2
Bt=4/2ab+3/(a^2+b^2)=1/2ab+3(1/2ab+1/a^2+b^2)
>=1/2ab+3.4/(a+b)^2(BĐT Cauchuy-Swartch)
>=2/4ab+12/(a+b)^2>=2(a+b)^2+12/(a+b)^2=14/(a+b)^2=1
Dấu= xảy ra khi a=b=1/2
Cho các cặp số dương a,b thỏa mãn a+b=1 . Chứng minh:
a, \(\frac{1}{ab}+\frac{1}{a^2+b^2}\ge6\)
b, \(\frac{2}{ab}+\frac{3}{a^2+b^2}\ge14\)
Cho a,b là các số thực dương thõa mãn a+b=1.CMR \(\frac{2}{ab}+\frac{3}{a^2+b^2}\ge14\)
Cho các số dương \(a,b\) thỏa mãn \(a+b=1\). Chứng minh: \(\dfrac{2}{ab}+\dfrac{3}{a^2+b^2}\ge14\)
cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn \(a+b+c=\frac{2}{a+b}+\frac{2}{b+c}+\frac{2}{c+a}\)
chứng minh ab+bc+ca<3
1 . cho a, b, c là 3 số thực dương thỏa mãn a+b+c=1
Tìm GTLN \(P=\sqrt{\frac{ab}{c+ab}}+\sqrt{\frac{bc}{a+bc}}+\sqrt{\frac{ca}{b+ca}}\)
2 . Cho các số thực a , b , c > 0 thỏa mãn a+b+c=3
Chứng minh rằng : \(\frac{a+1}{b^2+1}+\frac{b+1}{c^2+1}+\frac{c+1}{a^2+1}\ge3\)
Cho a,b, c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=1
Chứng minh:\(\frac{a}{2-a}+\frac{b}{2-b}+\frac{c}{2-c} \geq \frac{3}{5}\)
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện abc=1. Chứng minh rằng\(\frac{1}{ab+b+2}+\frac{1}{bc+c+2}+\frac{1}{ca+a+2}\ge\frac{3}{4}\)\(\ge\)3/4
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng: \(\frac{\sqrt{a^2+abc}}{c+ab}+\frac{\sqrt{b^2+abc}}{a+bc}+\frac{\sqrt{c^2+abc}}{b+ca}\le\frac{1}{2\sqrt{abc}}\)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=3
Chứng minh rằng : \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}>\frac{2018}{2003}\)