a<b => 2a<2b cho nên -2a>-2b
do đó -2a+3>-2b+3
a<b => 2a<2b cho nên -2a>-2b
do đó -2a+3>-2b+3
a) Cho \(a,b,c\in\left[0;1\right]\) . Chứng minh rằng:
\(a^2+b^2+c^2\le1+a^2b\sqrt{b}+b^2c\sqrt{c}+c^2a\sqrt{a}\)
b) Cho \(a,b,c\) là các số thực dương thoả mãn \(ab+bc+ca=1\) . Chứng minh rằng:
\(\left(a^2+2b^2+3\right)\left(b^2+2c^2+3\right)\left(c^2+2a^2+3\right)\ge64\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
Cần bài b thôi
Cho a,b,c lớn hơn 0, abc=1 chứng minh
\(\frac{1}{a^2+2b^2+3}+\frac{1}{b^2+2c^2+3}+\frac{1}{c^2+2a^2+3}\ge\frac{1}{2}\)
Chứng minh các đẳng thức
a, (a-1)x(a-2)+(a-3)x(a-4)-(2a^2+5a+34)=24-7a
b, (a-b)x(a^2+ab+b^2)-(a+b)x(a^2+ab+b^2)= -2b^3
Cho a >b . Chứng minh : a)4a – 3 > 4b – 3; b) 1 – 2a < 1- 2b ; c) 5( a+ 3) - 4 > 5( b + 3) – 4; d)5 – 2a < 5 – 2b e) – 2 (1 – a) – 6 > -2 (1 – b ) – 6
Cho a > b. Chứng minh:
a) − 2 a − 6 < − 2 b ; b) 3 ( a − 3 ) > 3 ( b − 3 )
Bài 1: Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh các bất đẳng thức:
\(\sqrt{\frac{a}{b+c}}+\sqrt{\frac{b}{a+c}}+\sqrt{\frac{c}{a+b}}>2\)
( dùng cô -si )
bài 2( dùng định nghĩa )
1) Cho abc=1 và \(a^3>36\)Chứng minh rằng \(\frac{a^2}{3}+b^2+c^2>ab+bc+ca\)
2) Chứng minh rằng a) \(x^4+y^4+z^4+1\ge2x\left(xy^2-x+z+1\right)\)
b) Với mọi số thực a,b,c ta có: \(a^2+5b^2-4ab+2a-6b+3>0\)
c) \(a^2+2b^2-2ab+2a-4b+2\ge0\)
Cho a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng : a/(-a+2b+2c) + b/(-b+2a+2c) + c/(-c+2a+2b) >=1
Cho a,b,c lớn hơn 0. Chứng minh \(\dfrac{a^3}{\left(a+2b\right)\left(b+2c\right)}\)+\(\dfrac{b^3}{\left(b+2c\right)\left(c+2a\right)}\)+\(\dfrac{c^3}{\left(c+2a\right)\left(a+2b\right)}\)≥\(\dfrac{a+b+c}{9}\)
cho a,b,c la 3 canh cua tam giac chung minh A = 2a^2b^2+2b^2c^2+2c^2a^2-a^4-b^4-c^4