Cho a, b, c là ba số khác 0 thỏa mãn: \(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}=\frac{ca}{c+a}\)(các giả thiết đều có nghĩa)
Tính giá trị của biểu thức:
\(M=\frac{ab+bc+ca}{a^2+b^2+c^2}\Leftrightarrow\frac{abc}{ac+bc}=\frac{abc}{ab+ac}=\frac{abc}{bc+ab}\)
1) Cho biểu thức A = \(\frac{2012-x}{6-x}\). Tìm giá trị nguyên của x để A đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị đó.
2) Cho các số a,b,c khác 0 thỏa mãn: \(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}=\frac{ca}{c+a}\)
Tính giá trị của biểu thức: M = \(\frac{ab+bc+ca}{a^2+b^2+c^2}\)
3) Trong ba số a,b,c có một số dương, một số âm và một số bằng 0, ngoài ra còn biết: lal = b2 (b-c). Hỏi số nào dương, số nào âm, số nào bằng 0?
4) Tìm hai số x và y sao cho x + y = xy = x : y (y khác 0).
5) Cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên a thỏa mãn: a2 + a - p = 0
6) Cho tam giác ABC vuông cân tại B. Điểm M nằm bên trong tam giác sao cho MA : MB : MC = 1:2:3. Tính số đo góc AMB ?
7) Tìm x,y biết: \(\frac{6}{\left(x-1\right)^2+2}=|y-1|+|y-2|+|y-3|+1\)
8) Cho M = \(\frac{1}{15}+\frac{1}{105}+\frac{1}{315}+...+\frac{1}{9177}\)
So sánh M với \(\frac{1}{12}\)
9) Cho các số nguyên dương a,b,c,d,e thỏa mãn: a2 + b2 + c2 + d2 + e2 chia hết cho 2. Chứng tỏ rằng: a + b + c + d + e là hợp số.
10) Cho biểu thức: A = \(-\frac{1}{3}+\frac{1}{3^2}-\frac{1}{3^3}+\frac{1}{3^4}-\frac{1}{3^5}+...+\frac{1}{3^{100}}\)
Tính giá trị của biểu thức B = \(4|A|+\frac{1}{3^{100}}\)
9) Cho tam giác ABC có góc A bằng \(^{90^o}\). Kẻ AH vuông góc với BC ( H thuộc BC ). Tia phân giác của góc HAC cắt cạnh BC ở điểm D và tia phân giác của góc HAB cắt cạnh BC ở E. Chứng minh rằng AB + AC = BC + DE.
10) Tam giác ABC cân ở B có góc ABC = \(80^o\). I là một điểm nằm trong tam giác, biết góc IAC = \(10^o\)và góc ICA = \(30^o\). Tính góc AIB = ?
Bài 1: Cho \(a+b+c+d\) khác 0 và \(\frac{a}{b+c+d}=\frac{b}{a+c+d}=\frac{c}{a+b+d}=\frac{d}{a+b+c}\)
Tính giá trị biểu thức: \(A=\frac{a+c}{b+d}+\frac{a+b}{c+d}+\frac{a+c}{b+d}+\frac{b+c}{a+d}\)
Bài 2: Tìm số tự nhiên có 3 chữ số abc biết a:b:c=1:2:3 và abc chia hết cho 18.
Bài 3: Tìm 3 số dương a;b;c biết: ab=c ; bc=4a ; ac=9b
Cho \(a,b,c\in Z;abc\ne0;\frac{a^2+b^2}{2}=ab;\frac{b^2+c^2}{2}=bc;\frac{a^2+c^2}{2}=ac\)
Tính : \(\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Câu 1:
Cho dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{2a+b+c+d}{a}=\frac{a+2b+c+d}{b}=\frac{a+b+2c+d}{c}\frac{a+b+c+2d}{d}\)
Tìm giá trị \(M=\frac{a+b}{c+d}+\frac{b+c}{d+a}+\frac{c+d}{a+b}+\frac{d+a}{b+c}\)
Câu 2
Cho \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}\)Chứng minh S không là số chính phương
Câu 3: Tìm các số a,b,c biết
ab=c;bc=4a;ac=9b
Câu 4
Cho \(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{d}\)Chứng minh \(^{\left(\frac{a+b+c}{b+c+d}\right)^3=\frac{a}{d}}\)
Câu 5
a, Tính \(A=1+\frac{3}{^{2^3}}+\frac{4}{^{2^4}}+\frac{5}{2^5}+.......+\frac{100}{2^{100}}\)
b, So sánh \(\sqrt{17}+\sqrt{26}+1\)và \(\sqrt{99}\)
c, Chứng minh rằng \(\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{100}}>10\)
1) Cho các số dương a và b thỏa mãn điều kiện a100+b100=a101+b101=a102+b102
Chúng minh: \(\frac{a+b}{ab}=\frac{a^2+b^2}{a^2b^2}\)
2) Cho a,b,c là các số khác 0 thỏa mãn điều kiện \(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}=\frac{ac}{c+a}\)
Tính: (a-b)3+(b-c)3+(c-a)3
1) Cho 3 số a,b,c,t/m: abc=1
Tính \(S=\frac{1}{1+a+ab}+\frac{1}{1+b+bc}+\frac{1}{1+c+ac}\)
2) Cho a>b, so sánh \(\frac{a+c}{b+c}\)và \(\frac{a}{b}\)
Câu 1 : Cho các số a,b,c,d thỏa mãn :a+b=67,c+d=30.Tính giá trị biểu thức :P=ad+bc+ac+bd.
Câu 2 : Cho các số a,b,c và thỏa mãn : \(\frac{ab}{a+b}=\frac{1}{3},\frac{bc}{b+c}=\frac{1}{4},\frac{ca}{c+a}=\frac{1}{5}\)Tính giá trị của biểu thức:
P\(=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Câu 3 :CMR: B=\(\left(1+\frac{1}{1.3}\right)\left(1+\frac{1}{2.4}\right)\left(1+\frac{1}{3.5}\right)...\left(1+\frac{1}{n\left(n+2\right)}\right)< 2\)với mọi số nguyên dương n.
1. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: \(x^{20}+\left(x+1\right)^{11}=2016^y\)
2. Cho a, b, c dương thỏa mãn \(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}=\frac{ac}{a+c}\). Tính giá trị của \(A=\frac{a^3+b^3+c^3}{a^2b+b^2c+c^2a}\)