2 kim loại gồm Fe, Cu
\(n_{Al}=a;n_{Fe\left(pư\right)}=b;n_{Fe\left(dư\right)}=c\\ 27a+56\left(b+c\right)=8,3\\ n_{Cu}=0,2.1,05=0,21=1,5a+b\\ m_X=56c+64.0,21=15,68\\ a=0,1;b=0,06;c=0,04\\ \%m_{Al}=\dfrac{27a}{8,3}.100\%=32,53\%\\ \%m_{Fe}=67,47\%\)
2 kim loại gồm Fe, Cu
\(n_{Al}=a;n_{Fe\left(pư\right)}=b;n_{Fe\left(dư\right)}=c\\ 27a+56\left(b+c\right)=8,3\\ n_{Cu}=0,2.1,05=0,21=1,5a+b\\ m_X=56c+64.0,21=15,68\\ a=0,1;b=0,06;c=0,04\\ \%m_{Al}=\dfrac{27a}{8,3}.100\%=32,53\%\\ \%m_{Fe}=67,47\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
cho 5.5 gam hỗn hợp 2 kim loại sắt và nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl sau khi kim loại tan hết,cô cạn cẩn thận dung dịch,ân hỗn hợp chất rắn có khối lượng 19,7 gam
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính % khối lượng mỗi kim oại trong hỗn hợp
Cho 2,44 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg , Fe , và Cu ( ở dạng bột ) vào dung dịch loãng có chứa 0,05 mol H2SO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thấy thoát ra 0,784 lít khí H2 ( đktc) và hỗn hợp B . Đem lọc , rửa B thu được 1,28 gam chất rắn
a, Viết phương trình các phản ứng xảy ra .
b, Tính % khôid lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
b) Cho 11,6g hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Lấy 1,74 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại : Fe , Cu , Al vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y . Cô cạn dung dịch X thu được 3,94 muối khan . Đem Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu , biết khối lượng của chất rắn Z là ( m+0,6 )gam
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al và Zn cần vừa đủ 550 ml dung dịch H2SO4 aM. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6 g và thu được 161,3 g hỗn hợp muối sunfat. Tính a.
Cho khí hiđro dư đi qua 28,8 gam hỗn hợp X gồm R và Oxit kim loại R nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,4 gam chất rắn. Hòa tan hết lượng chất rắn trên bằng dung dịch HCl thì có 8,96 lít hiđro bay ra ở đktc. a) Xác định kim loại R b) Xác định công thức oxit kim loại R, biết tỉ lệ khối giữa oxit kim loại R và R trong X là 29:7.
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Khử hoàn toàn 23,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 bằng CO dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B chỉ gồm các kim loại và hỗn hợp khí D. Cho B tắc dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 3360 cm3 khí ở đktc.
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b) Cho toàn bộ lượng khí D tác dụng với 171g dung dịch Ba(OH)2 20%. Tính nồng độ % của chất tan có trong dung dịch thu được.