Giải thích: Đáp án D
CH3CHO→2Ag
C2H2→Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x, y
→ mhh=44x+26y=8,04
m↓=216x+240y=55,2(g)
→ x = 0,2 và y = 0,14
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
→ khối lượng không tan= mAgCl+mAg=61,78 (g)
Giải thích: Đáp án D
CH3CHO→2Ag
C2H2→Ag2C2
Gọi số mol CH3CHO và C2H2 lần lượt là x, y
→ mhh=44x+26y=8,04
m↓=216x+240y=55,2(g)
→ x = 0,2 và y = 0,14
Khi phản ứng với HCl chỉ có Ag2C2
→ khối lượng không tan= mAgCl+mAg=61,78 (g)
Cho 8,56 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 67,52.
C. 51,66.
D. 41,69.
Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 46,335
B. 16,200
C. 41,400
D. 30,135
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic A, B đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Cho 12,9 gam X tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaHCO3 1M, cô cạn dung dịch thu được đến khối lượng không đổi còn lại 21,05 gam chất rắn khan. Cho 12,9 gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của A, B và giá trị m là:
A. HCOOH, CH3COOH và 32,4.
B. CH3COOH, C2H5COOH và 32,4.
C. CH3COOH, C2H5COOH và 21,6.
D. HCOOH, CH3COOH và 21,6.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40
B. 48
C. 32
D. 28
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HC1 vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa z. Nung Z trong không khí đến khôi lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,80
B. 32,11
C. 32,65
D. 31,57
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2, thu được 8,96 lít ( đktc) khí CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. giá trị của m là
A. 4,5.
B. 7,4.
C. 5,8.
D. 4,2.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Na
B. Li
C. Cs
D. K
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Cs.