Đáp án B
0,3375 mol hhX gồm C2H2 và H2 qua Ni, to
→ hhY gồm 3 hiđrocacbon, dY/H2 = 14,25.
MY = 28,5 → hhY có CTC là C2H4,5.
• C2H4,5 + 0,75Br2 → C2H4,5Br1,5
0,15------- 0,1125
→ mBr2 = 0,1125 x 160 = 18 gam
Đáp án B
0,3375 mol hhX gồm C2H2 và H2 qua Ni, to
→ hhY gồm 3 hiđrocacbon, dY/H2 = 14,25.
MY = 28,5 → hhY có CTC là C2H4,5.
• C2H4,5 + 0,75Br2 → C2H4,5Br1,5
0,15------- 0,1125
→ mBr2 = 0,1125 x 160 = 18 gam
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 14,4.
B. 18,0.
C. 12,0.
D. 16,8.
Một hỗn hợp A gồm anken và H2 tỷ khối so với H2 là 7. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B có tỷ khối với H2 là 10. Mặt khác cho 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) và 2,6 gam axetilen qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp D có tỷ khối so với H2 13,5. Hỗn hợp D làm mất màu vừa đủ m gam Br2. Công thức của anken và giá trị m lần lượt là
A. C2H4 và 25,6 gam.
B. C3H6 và 25,6 gam.
C. C2H4 và 19,2 gam.
D. C3H6 và 19,2 gam.
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60
B. 19,24.
C. 20,16
D. 19,26
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 3,20.
B. 2,650.
C. 3,30.
D. 2,750.
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840.
B. 38,080.
C. 7,616.
D. 7,168.
Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng của hỗn hợp Y.
A. 4,4 gam
B. 5,4 gam
C. 6,2 gam
D. 3,4 gam
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840
B. 7,616
C. 7,168
D. 38,080
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2 trong CCl4. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 7,168
B. 38,08
C. 7,616
D. 35,84
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%