Đáp án C.
Gọi
mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04(1)
x mol→0,5x mol
y mol→0,5y mol
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Hỗn hợp X+ dung dịch Br2 dư:
2,4,6-tribromphenol có công thức phân tử là C6H3Br3O
Đáp án C.
Gọi
mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04(1)
x mol→0,5x mol
y mol→0,5y mol
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Hỗn hợp X+ dung dịch Br2 dư:
2,4,6-tribromphenol có công thức phân tử là C6H3Br3O
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Cho 22 gam hỗn hợp X chứa phenol và ancol metilyc tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong X b) Cho 11 gam hỗn hợp X tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric?
Hỗn hợp X gồm m gam các oxit sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V là
A. 11,25
B. 12,34
C. 13,32
D. 14,56
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vói V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào đung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu đuợc 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A
A. 1,536
B. 1,680
C. 1,344
D. 2,016
cho hỗn hợp x gồm phenol và ancol etylic tâc dụng với k dư thu được 13,44 lí khí(đktc)cũng hỗn hợp trên tâc dụng với dd br2 dư thu được 33,1 gam kết tủa trắng A)viết các phương trình phản ứng B) tính khối lượng hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96
B. 29,52
C. 36,51
D. 1,50
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni,t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Hỗn hợp X gồm CH2=CH−CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là
A. 11,7 gam
B. 10,7 gam
C. 12,7 gam
D. Br2
Hỗn hợp X gồm CH2=CH−CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Vậy giá trị của a tương ứng là
A. 11,7 gam
B. 10,7 gam
C. 12,7 gam
D. 9,7 gam