Cho hỗn hợp A gồm Na2CO3 và KHCO3 có số mol bằng nhau vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào bình cho đến khi không còn thấy khí thoát ra thì thấy vừa hết 280 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị gần nhất của m là
A. 7,5.
B. 9,5.
C. 8,5.
D. 10,5.
Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu ngâm một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch M(NO3)n khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh Zn tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công thức của M(NO3)n là
A. Pb(NO3)2
B. AgNO3
C. Cd(NO3)2
D. KNO3
Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là
A. 140
B. 160
C. 120
D. 180
Cho m gam valin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 250 ml NaOH 2M. Mặc khác, nếu đốt cháy m gam valin thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị V là:
A. 15,12
B. 30,24
C. 45,36
D. 75,6
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
Cho 23,8 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo ra ion M2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M để tạo ra ion M4+ và Fe2+. M là:
A. Sn
B. Pb
C. Au
D. Zn
Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và CuO trong điều kiện không có không khí. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch NaOH (dư) thu được 672 ml khí H2 và chất rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng (dư) thấy có 448 ml khí NO (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc. m là
A. 2,94
B. 3,48
C. 34,80
D. 29,40
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và C r 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng), sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Tính giá trị của a và V.