Đáp án B
Sản phẩm thu được là kết tủa C u O H 2 , sau đó bị tan trong glucozo tạo dung dịch xanh lam đậm.
Đáp án B
Sản phẩm thu được là kết tủa C u O H 2 , sau đó bị tan trong glucozo tạo dung dịch xanh lam đậm.
Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch C u S O 4 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa C u ( O H ) 2 . Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. saccarozơ.
D. metanol.
Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuS O 4 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu O H 2 . Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. saccarozơ
D. metanol.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag ¯ |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Ag ¯ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Cho 5 giọt CuSO4 5% vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1%, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam và kết tủa không tan
B. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu
C. Ban đầu tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam
D. Ban đầu có kết tủa đen sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam
Cho các phản ứng sau:
1. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với C u ( O H ) 2 .
2. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
3. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
4. Hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Thuốc thử
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Không có kết tủa |
Ag↓ |
Không có kết tủa |
Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Nước brom |
Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện |
Mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ
B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ
C. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ
Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào C u ( O H ) 2 / O H - thấy C u ( O H ) 2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là
A. saccarozơ
B. hồ tinh bột
C. mantozơ
D. glucozơ
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím
B. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra
C. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch
D. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch C u S O 4 2 % + 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
B. Có thể thay thế dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh lam.