Cho 400g dung dịch CuCl2 11,8125% phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 16%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng cho phản ứng
Cho 60,75 gam muối CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 15%, sau
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn X.
c) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
d) Tính C% dung dịch sau phản ứng.
e) Lọc lấy chất rắn X cho vào 245g dung dịch H2SO4 nồng độ 20% .
Dung dịch acid H2SO4 làm tan hết chất X không ? Giải thích ( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch CuCl2 2M phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH. Khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc kết tủa rồi đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Biết 𝐷𝐶𝑢𝐶𝑙2= 1,35 g/ml
Cho 75g dung dịch MgSO4 40% phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 11,2%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng cho phản ứng
cho 60g dung dịch NaOH 11,2% tác dụng vừa đủ với 190 g dung dịch MgCl2 đến khi phản ứng xong
a. Viết pt phản ứng
b. tính khối lượng chất kết tủa thu đc
c. tính nồng độ % (C%) dung dịch MgCl2 tham gia phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
Cho dung dịch CuSO4 có chứa 64g CuSO4 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH a.Viết phương trình hoá học xảy ra b.Tính khối lượng kết tủa thu được c.tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
hoà tan 54g dùng dịch cucl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH tính khối lượng chất rắn sau phản ứng