n G l y = 45 / 75 = 0 , 6 m o l X : ( G l y ) n → n G l y
→ n X = n G l y n = 0 , 6 n → M X = 36 , 9 0 , 6 n = 61 , 5 n → 61 , 5 n = 75 n − n − 1 .18 → n = 4
Vậy X là tetrapeptit
Đáp án cần chọn là: B
n G l y = 45 / 75 = 0 , 6 m o l X : ( G l y ) n → n G l y
→ n X = n G l y n = 0 , 6 n → M X = 36 , 9 0 , 6 n = 61 , 5 n → 61 , 5 n = 75 n − n − 1 .18 → n = 4
Vậy X là tetrapeptit
Đáp án cần chọn là: B
Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được N a 2 C O 3 , 4,032 lít khí N 2 (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp C O 2 v à H 2 O . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X chứa một gốc valin.
B. Phân tử khối của Y là 331.
C. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
D. Giá trị của m là 21,04.
X là hexapeptit A l a - G l y - A l a - V a l - G l y - V a l
Y là tetrapeptit G l y - A l a - G l y - G l u
Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại amino-axit trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là:
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm - N H 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342.
B. 360,9.
C. 409,5.
D. 427,5.
H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342.
B. 360,9.
C. 409,5.
D. 427,5.
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 13,95 gam
B. 27,90 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 9,315 gam.
B. 58,725 gam.
C.8,389 gam.
D.5,580 gam.
H là một hexapeptit được tạo từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm - N H 2 và 1 nhóm -COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342
B. 409,5
C. 360,9
D. 427,5