Cho 29,6 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23)
A. 12,8 gam và 16,8 gam
B. 21,2 gam và 8,4 gam.
C. 12 gam và 17,6 gam.
D. 20 gam và 9,6 gam.
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO 2 ở đktc. Thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,5M cần dùng là:
A. 100 ml
B. 40 ml
C. 30 ml
D. 25 ml
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N a 2 C O 3 và K 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C O 2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
A. 100 ml
B. 40ml
C. 30 ml
D. 25 ml
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Hãy xác định m.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Bài tập: Cho 10,6 gam Na;CO; tác dụng hết với dung dịch CH,COOH 0,5M.
a) Tính thể tích khi sinh ra ở đktc?
b) Tính thể tích dung dịch CH;COOH cần dùng?
c) Dần toàn bộ khí sinh ra ở trên vào bình chứa 1 lít dung dịch Ca(OH)2
0,075M. Tính khối lượng kết thìa sinh ra trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2?
Câu 27: Thể tích khí cacbonic sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí metan (đktc) là
A . 1,13 lít
B . 12,2 lít
C . 2,11 lít
D . 1,12 lít
Câu 28: Cho 6,6 gam CO 2 qua 400 ml dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng chỉ thu
được một muối trung hòa. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch sau phản ứng?
A. 0,375M
B. 0,0375M
C. 0,075M
D. 0,015 M
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm: CH 4 (0,1 mol) và CO 2 (0,2 mol). Dẫn toàn
bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 30 gam.
B. 40 gam.
C. 60 gam.
D. 80 gam.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít metan (ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá
trị của m là
A. 24.
B. 48.
C. 16.
D. 20.
Câu 31: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 2,24 lít metan là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KHCO 3 , sau phản ứng thu được 20,7 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Câu 33. Nung nóng 20 gam CaCO 3 . Sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn. Hiệu suất
phản ứng trên là
A. 60%.
B. 65%.
C. 70%.
D. 75%.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm muối cacbonat của ba kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan vừa đủ
hỗn hợp X trong 300 ml dung dịch HCl 2M. Dẫn toàn bộ khí thu được đi qua bình đựng
dung dịch Ca(OH) 2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. Tăng 16,8 gam.
B. Giảm 16,8 gam.
C. Tăng 33,6 gam.
D. Giảm 33,6 gam.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ V lít khí oxi (ở đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy có 60 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch trong bình giảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của m và V lần lượt
là
A. 9,6 và 26,88
B. 4,8 và 6,72.
C. 2,4 và 13,44.
2,4 và 6,72.
Biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40; Na = 23