=>nBr2 = 0,1 mol
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
0,05 ← 0,1
=>X là C3H4 Chọn B.
=>nBr2 = 0,1 mol
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
0,05 ← 0,1
=>X là C3H4 Chọn B.
Cho 100 ml dung dịch X chứa CH3CHO 1M, CH2=CH-COOH 2M phản ứng với dung dịch Br2. Số mol Br2 cần phản ứng vừa đủ với các chất trong X là
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,3
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít. Giá trị của a là
A. 3
B. 2,5
C. 2
D. 5
Hỗn hợp gồm x mol phenol (C6H5OH) và y mol stiren. Để phản ứng hết với hỗn hợp trên cần dùng 250 gam dung dịch Br2 3,2%. Hỗn hợp các chất sau phản ứng phản ứng vừa đủ với 25,23 cm3 dung dịch NaOH 10% (khối lượng riêng bằng 1,11 g/cm3). Cho biết dung dịch xút loãng không thủy phân được nhóm halogen gắn trực tiếp vào nhân thơm. Giá trị của x và y là:
A. x = 0,01; y = 0,01
B. x = 0,01; y = 0,02
C. x = 0,02; y = 0,02
D. x = 0,02; y = 0,01
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác 10 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch chứa a mol Br2 . Giá trị của a là
A.0,15
B,0,20
C.0,25
D.0,30
Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70%
B. 30%
C. 35,5%
D. 64,5%
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,4.
Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hiđrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6,0 gam A thu được 17,6 gam CO2, mặt khác 6,0 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4 hoặc C4H6
B. C2H4
C. C2H4 hoặc C3H6
D. C3H6 hoặc C4H4
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,75
B. 8,25
C. 9,90
D. 49,50
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,75.
B. 8,25.
C. 9,90.
D. 49,50.