Đáp án C
Ta có: n A l = 0 , 1 m o l ; n X = 0 , 02 m o l
Cô cạn dung dịch thu được rắn khan chứa Al(NO3)3 0,1 mol và NH4NO3
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 0175 m o l
Gọi n là số e trao đổi của X
→ n = 0 , 1 . 3 - 0 , 0175 . 8 0 , 02 = 8 thỏa mãn X là N2O
Đáp án C
Ta có: n A l = 0 , 1 m o l ; n X = 0 , 02 m o l
Cô cạn dung dịch thu được rắn khan chứa Al(NO3)3 0,1 mol và NH4NO3
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 0175 m o l
Gọi n là số e trao đổi của X
→ n = 0 , 1 . 3 - 0 , 0175 . 8 0 , 02 = 8 thỏa mãn X là N2O
Hoà tan hoàn toàn 35,1 gam Al bằng dung dịch H N O 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 8,4 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N 2 O , N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18,8. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 282,9
B. 276,9
C. 308,38
D. 97,98
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch H N O 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N 2 O và N 2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34
B. 34,08
C. 106,38
D. 97,98
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?
A. 44,40.
B. 46,80.
C. 31,92.
D. 29,52.
Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 loãng, sau phản ứng thu được V lít khí N 2 O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,56
B. 1,12
C. 0,84
D. 3,36
Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan.
- Phần hai cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,92
B. 0,32
C. 1,60
D. 0,64
Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,92
B. 0,32
C. 1,60
D. 0,64
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%
B. 12%
C. 11%
D. 9%
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam.
B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam.
D. 24 gam.